Thanh Nam Phạm
Hỏi từ APP VIETJACK
Giúp em các câu này nhé càng chi tiết, có lời giải thích nữa thì càng tốt em cảm ơn. Em đang cần rất gấp
Dạng 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài 1: Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hóa sau, ghi rõ đkiện phản ứng (nếu có):
1. CaO-> CaCO3-> CaO-> Ca(OH)2-> CaCO3->
CaSO4
2.Fe ->FeCl3-> Fe(OH)3 ->Fe2O3-> Fe2(SO4)3-> FeCl3.
3. Fe-> FeCl2-> Fe(NO3)2-> Fe(OH)2-> FeSO4.
4.Cu ->CuO-> CuCl2-> Cu(OH)2 ->CuO-> Cu-> CuSO4.
5.
Al2O3-> Al-> AlCl3-> NaCl-> NaOH-> Cu(OH)2.
6. CaO CaCO3 Ca(HCO3)2 CaCO3
7. Al->Al2O3->Al2(SO4)3->AlCl3->Al(NO3)3->Al(OH)3 ->Al2O3
Bài 2: Nêu hiện tượng QS được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)
Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.
Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.
Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.
Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.
Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi.
Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.
Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.
Đốt sắt trong khí clo.
Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau:
A,1) H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2.
Gợi ý: quì tím hóa đỏ suy ra bazơ, quì tím hóa xanh suy ra axit, còn lại là muối. Muốn phân biệt H2SO4 với HCl thì dùng dd BaCl2 vì tạo thành kết tủa BaSO4 trắng
A.2) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4.
Gợi ý: muốn phân biệt Ba(OH)2, NaOH thì dùng H2SO4 tạo thành BaSO4 kết tủa trắng.
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch:
B.1) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.
Gợi ý: dùng quì tím, sau đó dùng AgNO3 nhận ra được NaCl vì tạo thành kết tủa trắng AgCl
B.2) KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3.
Gợi ý: dùng quì tím nhận ra KOH, dùng H2SO4 nhận ra K2CO3 vì tạo thành CO2 sủi bọt khí không màu, dùng BaCl2 nhận ra K2SO4 còn lại là KNO3
DẠNG 3: BÀI TOÁN HỖN HỢP:
Bài 1: Trung hòa dd KOH 5,6% (D = 10,45g/ml) bằng 200g dd H2SO4 14,7%.
Tính thể tích dd KOH cần dùng.
Tính C% của dd muối sau phản ứng.
Bài 2: Dẫn từ từ 3,136 l khí CO2 (đktc) vào một dd có hòa tan 12,8g NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
Chất nào đã lấy dư, dư bao nhiêu lít (hoặc gam)?
Tính khối lượng muối thu được.
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150ml dd HCl 2M.
Tính thành phần % theo k/lượng mỗi oxit trong hhợp đầu và k/lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần để hòa tan hỗn hợp trên.
Bài 4: Cho 3,04 g hổn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dd HCl, thu được 4,15g muối clorua.Viết PTHH. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 5: Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.
Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Tính C% của dd HCl đã dùng.
Tính khối lượng muối có trong dd B.
Bài 6: Cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với dd HCl dư làm thoát ra 13,44 l khí (đktc).
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Tính thể tích dd HCl 36% (D = 1,18g/ml) để hòa tan vừa đủ hỗn hợp đó.
Bài 7: Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 33,6l khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Tính khối lượng dd muối thu được.
Bài 8: Cho 10,5g hổn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lit khí (đktc)
Viết phương trình hóa học. Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dd sau phản ứng.
Bài 9: Cho 20g hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 196g dd axit sunfuric, người ta thu được 4,48 lít khí hidro (ở đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ phần trăm dd axit sunfuric cần dùng.
Bài 10. Cho 13g kim loại A (II) phản ứng xảy ra hoàn toàn với 200ml dd HCl 2M. Xác định A.
Bài 11. Cho 10,8g kim loại M (III) tác dụng với khí clo dư thu được 53,4g muối. Xđ kloại M.
Bài 12 Cho 5,4g kloại A t/dụng hoàn toàn với dd H2SO4 thu được 5,04l H2(đktc). Xác định A?
Bài 10. Cho 13g kim loại A (II) phản ứng xảy ra hoàn toàn với 200ml dd HCl 2M. Xác định A.
Bài 11. Cho 10,8g kim loại M (III) tác dụng với khí clo dư thu được 53,4g muối. Xđ kloại M.
Bài 12 Cho 5,4g kloại A t/dụng hoàn toàn với dd H2SO4 thu được 5,04l H2(đktc). Xác định A?
Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 8,125g 1 kim loại A với bột S dư thu được 12.125g muối. Xđ A?
Bài 14: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dd CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8g.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Xác định nồng độ mol của dd CuSO4.
Bài 15: Cho lá kẽm có khối lượng 50 gam vào dd CuSO4. Sau khi p/ứ kết thúc thì khối lượng lá kẽm là 49,82 gam. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng (giả sử toàn bộ kim loại Cu tạo thành đều bám vào lá kẽm)?
Giúp em nhanh nhé
Dạng 1: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
Bài 1: Viết các PTHH thực hiện các chuỗi biến hóa sau, ghi rõ đkiện phản ứng (nếu có):
1. CaO-> CaCO3-> CaO-> Ca(OH)2-> CaCO3->
CaSO4
2.Fe ->FeCl3-> Fe(OH)3 ->Fe2O3-> Fe2(SO4)3-> FeCl3.
3. Fe-> FeCl2-> Fe(NO3)2-> Fe(OH)2-> FeSO4.
4.Cu ->CuO-> CuCl2-> Cu(OH)2 ->CuO-> Cu-> CuSO4.
5.
Al2O3-> Al-> AlCl3-> NaCl-> NaOH-> Cu(OH)2.
6. CaO CaCO3 Ca(HCO3)2 CaCO3
7. Al->Al2O3->Al2(SO4)3->AlCl3->Al(NO3)3->Al(OH)3 ->Al2O3
Bài 2: Nêu hiện tượng QS được và viết PTHH xảy ra, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có):
Cho mẫu kẽm vào ống nghiệm chứa dd HCl(dư)
Cho dây nhôm vào dd NaOH đặc.
Cho từ từ dd BaCl2 vào ống nghiệm chứa dd H2SO4.
Cho từ từ dd HCl vào ống nghiệm chưá dd NaOH có để sẵn 1 mẫu giấy quỳ tím.
Cho đinh sắt vào ống nghiệm chứa dd CuSO4.
Cho từ từ dd AgNO3 vào ống nghiệm chứa dd NaCl.
Cho lá đồng vào ống nghiệm chứa dd HCl.
Đốt nóng đỏ một đoạn dây sắt cho vào bình chứa khí oxi.
Cho Na(r) vào cốc nước có pha phenolphtalein.
Rắc bột Al lên ngọn lửa đèn cồn.
Đốt sắt trong khí clo.
Chỉ dùng thêm quỳ tím, hãy nhận biết các dung dịch sau:
A,1) H2SO4, NaOH, HCl, BaCl2.
Gợi ý: quì tím hóa đỏ suy ra bazơ, quì tím hóa xanh suy ra axit, còn lại là muối. Muốn phân biệt H2SO4 với HCl thì dùng dd BaCl2 vì tạo thành kết tủa BaSO4 trắng
A.2) NaCl, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4.
Gợi ý: muốn phân biệt Ba(OH)2, NaOH thì dùng H2SO4 tạo thành BaSO4 kết tủa trắng.
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dung dịch:
B.1) NaOH, HCl, NaNO3, NaCl.
Gợi ý: dùng quì tím, sau đó dùng AgNO3 nhận ra được NaCl vì tạo thành kết tủa trắng AgCl
B.2) KOH, K2SO4, K2CO3, KNO3.
Gợi ý: dùng quì tím nhận ra KOH, dùng H2SO4 nhận ra K2CO3 vì tạo thành CO2 sủi bọt khí không màu, dùng BaCl2 nhận ra K2SO4 còn lại là KNO3
DẠNG 3: BÀI TOÁN HỖN HỢP:
Bài 1: Trung hòa dd KOH 5,6% (D = 10,45g/ml) bằng 200g dd H2SO4 14,7%.
Tính thể tích dd KOH cần dùng.
Tính C% của dd muối sau phản ứng.
Bài 2: Dẫn từ từ 3,136 l khí CO2 (đktc) vào một dd có hòa tan 12,8g NaOH, sản phẩm là muối Na2CO3.
Chất nào đã lấy dư, dư bao nhiêu lít (hoặc gam)?
Tính khối lượng muối thu được.
Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150ml dd HCl 2M.
Tính thành phần % theo k/lượng mỗi oxit trong hhợp đầu và k/lượng hỗn hợp muối clorua thu được.
Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần để hòa tan hỗn hợp trên.
Bài 4: Cho 3,04 g hổn hợp NaOH và KOH tác dụng vừa đủ với dd HCl, thu được 4,15g muối clorua.Viết PTHH. Tính phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Bài 5: Hòa tan 21,1g hỗn hợp A gồm Zn và ZnO bằng 200g dd HCl (vừa đủ) thu được dd B và 4,48 l khí H2.
Xác định khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp A.
Tính C% của dd HCl đã dùng.
Tính khối lượng muối có trong dd B.
Bài 6: Cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với dd HCl dư làm thoát ra 13,44 l khí (đktc).
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
Tính thể tích dd HCl 36% (D = 1,18g/ml) để hòa tan vừa đủ hỗn hợp đó.
Bài 7: Cho 15,75g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào dd H2SO4 loãng dư, thu được 33,6l khí (đktc).
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
Tính khối lượng dd muối thu được.
Bài 8: Cho 10,5g hổn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lit khí (đktc)
Viết phương trình hóa học. Tính khối lượng chất rắn còn lại trong dd sau phản ứng.
Bài 9: Cho 20g hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu tác dụng vừa đủ với 196g dd axit sunfuric, người ta thu được 4,48 lít khí hidro (ở đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng. Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp.
b) Tính nồng độ phần trăm dd axit sunfuric cần dùng.
Bài 10. Cho 13g kim loại A (II) phản ứng xảy ra hoàn toàn với 200ml dd HCl 2M. Xác định A.
Bài 11. Cho 10,8g kim loại M (III) tác dụng với khí clo dư thu được 53,4g muối. Xđ kloại M.
Bài 12 Cho 5,4g kloại A t/dụng hoàn toàn với dd H2SO4 thu được 5,04l H2(đktc). Xác định A?
Bài 10. Cho 13g kim loại A (II) phản ứng xảy ra hoàn toàn với 200ml dd HCl 2M. Xác định A.
Bài 11. Cho 10,8g kim loại M (III) tác dụng với khí clo dư thu được 53,4g muối. Xđ kloại M.
Bài 12 Cho 5,4g kloại A t/dụng hoàn toàn với dd H2SO4 thu được 5,04l H2(đktc). Xác định A?
Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 8,125g 1 kim loại A với bột S dư thu được 12.125g muối. Xđ A?
Bài 14: Ngâm một đinh sắt sạch trong 200 ml dd CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch, rửa nhẹ, làm khô, nhận thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 0,8g.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Xác định nồng độ mol của dd CuSO4.
Bài 15: Cho lá kẽm có khối lượng 50 gam vào dd CuSO4. Sau khi p/ứ kết thúc thì khối lượng lá kẽm là 49,82 gam. Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng (giả sử toàn bộ kim loại Cu tạo thành đều bám vào lá kẽm)?
Giúp em nhanh nhé
Quảng cáo
1 câu trả lời 2461
3 năm trước
viết thế này thì có trời hiểu
TK ĐA
· 3 năm trước
xin lỗi mình chỉ biết vài câu nhưng mình nói sợ bạn trách
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
45280 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
43334 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
39000 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36812 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
34745 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
32120 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
31425
Gửi báo cáo thành công!
