Quảng cáo
1 câu trả lời 272
I. Cách Lập phương trình hóa học
1. Phương trình hóa học là gì?
- Phương trình hóa học dùng để biểu diễn ngắn gọn phản ứng hoá học.
- Phương trình hóa học gồm công thức hóa học và hệ số thích hợp của những chất tham gia và chất tạo thành.
* Ví dụ: Phương trình hóa học (chữ): Khí Hidro + Khí Oxi → Nước
⇒ Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2H2O
- Lưu ý: Số nguyên tử của mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng phải bằng nhau.
2. Các bước lập phương trình hóa học
* Để lập phương trình hóa học cần thực hiện 3 bước sau:
° Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng dưới dạng công thức hóa học.
° Bước 2: Đặt hệ số để số nguyên tử của mỗi nguyên tố ở vế trái (VT) bằng vế phải (VP).
° Bước 3: Hoàn thành (viết) phương trình phản ứng.
* Lưu ý:
- Không được thay đổi các chỉ số nguyên tử của các công thức hoá học trong quá trình cân bằng; Ví dụ như 3O2 (đúng) chuyển thành 6O (sai).
- Khi viết hệ số phải viết cao bằng kí hiệu hóa học: Ví dụ như 3Al (đúng). Không viết 3Al (sai).
- Coi cả nhóm nguyên tử như một đơn vị để cân bằng. Trước và sau phản ứng số nhóm nguyên tử phải bằng nhau.
* Ví dụ: Biết Nhôm tác dụng với khí Oxi tạo ra Oxit nhôm Al2O3; Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
° Hướng dẫn: Thực hiện lần lượt các bước như trên
+ Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng:
Al + O2 → Al2O3
+ Bước 2: Cân bằng số nguyên tử của mỗi nguyên tố
- Số nguyên tử Al và O đều không bằng nhau, nhưng nguyên tố oxi có số nguyên tử nhiều hơn, nên trước hết làm chẵn số nguyên tử O bên VP bằng cách đặt hệ số 2 trước Al2O3:
Al + O2 → 2Al2O3
- Bên trái cần có 4Al và 6O tức 3O2, các hệ số 4 và 3 thích hợp. Các em có thể xem bài viết cách viết về cách cân bằng phương trình hóa học để hiểu rõ hơn.
+ Bước 3: Hoàn thành phương trình hóa học:
4Al + 3O2 → 2Al2O3
II. Ý nghĩa của phương trình hóa học
- Phương trình hóa học cho biết: Tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. Tỉ lệ này đúng bằng tỉ lệ hệ số mỗi chất trong phương trình.
* Ví dụ: Phương trình phản ứng: 4Al + 3O2 → 2Al2O3
Tỉ lệ số nguyên tử Al: Số phân tử O: Số phân tử Al2O3 = 4 : 3 : 2
Tức là: Cứ 4 nguyên tử Al tác dụng với 3 phân tử O tạo thành 2 phân tử Al2O3;
III. Bài tập vận dụng cách lập phương trình hóa học
* Bài 1 trang 57 SGK Hóa học 8: a) Phương trình hóa học biểu diễn gì, gồm công thức hóa học của những chất nào?
b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học của phản ứng ở điểm nào?
c) Nêu ý nghĩa của phương trình hóa học?
° Lời giải bài 1 trang 57 SGK Hóa học 8:
a) Phương trình hóa học là biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.
b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng nguyên tử. Tuy nhiên có một số trường hợp thì sơ đồ cũng là phương trình hóa học.
c) Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
* Bài 2 trang 57 SGK Hóa học 8: Cho sơ đồ của các phản ứng sau:
a) Na + O2 → Na2O.
b) P2O5 + H2O → H3PO4.
Lập phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong mỗi phản ứng.
° Lời giải bài 2 trang 57 SGK Hóa học 8:
• Phương trình hóa học của phản ứng:
a) 4Na + O2 → 2Na2O
Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O là 4 : 1 : 2
b) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
Số phân tử P2O5 : Số phân tử H2O : Số phân tử H3PO4 là 1 : 3 : 2
Quảng cáo