Cho 6,93 g hỗn hợp gồm Mg và Al dạng bột tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch A và 7,728 lít khí H2 (ĐKTC) giải phóng ra.
a) Tính nồng độ mol dung dịch axit HCl đã dùng .
b) Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Quảng cáo
3 câu trả lời 550
`a)`
PTHH : `Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`0,12 -> 0,24 -> 0,12 -> 0,12`
PTHH : `2Al + 6HCl -> 2AlCl_3 + 3H_2`
`0,15 -> 0,45 -> 0,15 -> 0,225`
Gọi `a` là số mol của `Mg`
Gọi `b` là số mol của `Al`
`-> 24a + 27b = 6,93` `( 1 )`
`n_{H_2} = (7,728)/(22,4) = 0,345` `mol`
`-> a + 1,5b = 0,345` `( 2 )`
Từ `1` và `2` , ta được :
`-> a = 0,12` `mol`
`-> b = 0,15` `mol`
`200ml = 0,2l`
`\sumn_{HCl} = 0,24 + 0,45 = 0,69` `mol`
`C_{M_(HCl)} = (0,69)/(0,2) = 3,45` `M`
`b)`
`%m_{Mg} = (0,12 . 24)/(6,93) . 100% = 41,56%`
`%m_{Al} = (0,15 . 27)/(6,93) . 100% = 58,44`
`Mg+2HCl \rightarrow MgCl_2+H_2 \uparrow`
a 2a a a
`2Al+6HCl \rightarrow 2AlCl_3+3H_2 \uparrow`
b 3b b `3/2 b`
`n_{H_2}=\frac{7,728}{22,4}=0,345\ mol`
Theo đề có khối lượng hỗn hợp là `6,93\ gam`
`24a+27b=6,93\ (1)`
Ta có: Tổng số mol khí `H_2` thoát ra là: `a+3/2 b=0,345\ (2)`
Từ `(1),(2)` ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases} 24a+27b=6,93\\a+\dfrac{3}{2}b=0,345\end{cases}\)
`\Leftrightarrow` \(\begin{cases} a=0,12\\b=0,15\end{cases}\)
a) `n_{HCl}=0,12.2+0,15.3=0,69\ mol`
`C_{M}=\frac{n}{V}=\frac{0,69}{0,2}=3,45M`
b) `m_{Mg}=0,12.24=2,88\ gam`
`%m_{Mg}=\frac{2,88}{6,93}.100% \approx 41,56%`
`%m_{Al}=100%-41,56%=58,44%`
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
26329
-
19567