Bài 1. Một chiếc xe chạy trên đường thẳng từ A đến B mất thời gian 30 phút. Trong 10 phút đầu, xe chạy với tốc độ không đổi bằng 30 km/h. Trong 20 phút còn lại, xe chạy với tốc độ không đổi bằng 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường AB
Bài 2. Một chất điểm chuyển động thẳng đều có tốc độ 25 km/h từ vị trí A đến vị trí B. Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc chất điểm bắt đầu chuyển động từ A. Lập phương trình chuyển động của chất điểm.
a) Gốc tọa độ O tại A
b) Gốc tọa độ O tại trung điểm của đoạn AB
Bài 3. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 10 + 4t (x đo bằng mét, t đo bằng giây).
a) Tìm vị trí ban đầu , tốc độ của chất điểm. Xác định chiều chuyển động của vật.
b) Tìm vị trí của chất điểm tại các thời điểm: t1= 1s, t2 = 1 phút? Tính quãng đường chất điểm đi được từ lúc đầu đến các thời điểm đó?
c) Tìm thời điểm vật ở các vị trí: x3 = 18 m, x4 = 50 m? d) Vẽ đồ thị chuyển động (x,t).
Bài 4. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 36 - 6t (x đo bằng mét, t đo bằng giây).
a) Tìm vị trí ban đầu , tốc độ của chất điểm? Xác định chiều chuyển động của vật.
b) Các thời điểm: t2 =2 phút, t3= 0,4 giờ? Tính quãng đường chất điểm đi được từ lúc đầu đến các thời điểm đó?
c) Tìm thời điểm vật ở các vị trí: x=18 m ? d) Vẽ đồ thị (x,t).
Quảng cáo
3 câu trả lời 724
Bài 1. Một chiếc xe chạy trên đường thẳng từ A đến B mất thời gian 30 phút. Trong 10 phút đầu, xe chạy với tốc độ không đổi bằng 30 km/h. Trong 20 phút còn lại, xe chạy với tốc độ không đổi bằng 40 km/h. Tính tốc độ trung bình của xe trên cả quãng đường AB
S1=v1.t1= 30.1/6= 5km
S2=v2.t2= 40.1/3=40/3 km
v=S/t= (5+80/3)/0.5= 110/3 km/h
Bài 3. Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 10 + 4t (x đo bằng mét, t đo bằng giây).
a) Tìm vị trí ban đầu , tốc độ của chất điểm. Xác định chiều chuyển động của vật.
b) Tìm vị trí của chất điểm tại các thời điểm: t1= 1s, t2 = 1 phút? Tính quãng đường chất điểm đi được từ lúc đầu đến các thời điểm đó?
c) Tìm thời điểm vật ở các vị trí: x3 = 18 m, x4 = 50 m? d) Vẽ đồ thị chuyển động (x,t).
Giải
a, xo=10m, v=4m/s. Chiều chuyển động từ O đến X
b. vị trí của chất điểm tại các thời điểm: t1= 1s là x1=14m quãng đường S1= v.t1=4m
vị trí của chất điểm tại các thời điểm: t2=2ph=120s là x2=490m quãng đường S2= v.t2=480m
c) thời điểm vật ở vị trí: x3 = 18 =10+4t .....> t3=2s
thời điểm vật ở vị trí: x4 = 50 =10+4t. ...>t4=10s
d.
Bài 2. Một chất điểm chuyển động thẳng đều có tốc độ 25 km/h từ vị trí A đến vị trí B. Chọn trục tọa độ Ox trùng với đường thẳng AB, chiều dương từ A đến B, gốc thời gian là lúc chất điểm bắt đầu chuyển động từ A. Lập phương trình chuyển động của chất điểm.
a) Gốc tọa độ O tại A
b) Gốc tọa độ O tại trung điểm của đoạn AB
a, x= 25t
b, x=-AB/2 +25t
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
15502
-
8034
-
4982
-
4925
-
2794