Quảng cáo
4 câu trả lời 524
Hỏi 1 câu thôi
Câu 1
Cách chọn dây chảy cầu chì tốt và an toàn nhất
Cách chọn dây chảy cầu chì tốt và an toàn nhất. Khi lựa chọn cầu chì cần chú ý đến các thông số định mức sau: Điện áp định mức Un; Dòng điện định mức In; Khả năng cắt (dòng ngắn mạch) định mức; Đặc tính ampe - giây và khả năng hạn chế dòng điện của cầu chì.
CÁCH CHỌN DÂY CHẢY (CẦU CHÌ)
Những lưu ý quan trọng khi lựa chọn cầu chì.
* Khái niệm và phân loại cầu chì
Khái niệm
Cầu chì là một thiết bị bảo vệ trong đó việc chảy của một hay nhiều dây chảy làm hở mạch và ngắt dòng điện nếu dòng điện vượt quá giá trị đặt trong khoảng thời gian đã cho. Các cầu chì được phân lọai theo hình thức sử dụng và cấu tạo.
Phân loại cầu chì
Phân loại theo hình thức sử dụng:
- Cầu chì bảo vệ quá tải (theo tiêu chuẩn IEC, cầu chì bảo vệ quá tải được kí hiệu bằng chữ g đầu): chỉ cầu chì thông dụng có thể dẫn dòng điện từ tối thiếu đến giá trị định mức và có thể cắt dòng điện từ giá trị cắt tối thiểu và tới khả năng cắt định mức của chúng.
- Cầu chì dự phòng (theo tiêu chuẩn IEC cầu chì dự phòng được ký hiệu bằng chữ a đầu): chúng có thể dẫn dòng tới dòng điện định mức và chỉ có thể cắt khi dòng điện quá tải nặng nề hoặc ngắn mạch
Phân loại theo thiết bị:
- Cầu chì bảo vệ cho cáp và đường dây- L
- Cầu chì bảo vệ động cơ, máy cắt- M
- Cầu chì bảo vệ linh kiện bán dẫn- R
- Cầu chì bảo vệ máy biến áp- Tr
Ví dụ: Cầu chì gL là cầu chì bảo vệ quá tải cho đường dây; hay Cầu chì aM là cầu chì dự phòng bảo vệ ngắn mạch cho động cơ hoặc máy biến áp.
* Lựa chọn cầu chì
Khi lựa chọn cầu chì cần chú ý đến các thông so định mức sau:
- Điện áp định mức Un.
- Dòng điện định mức In.
- Khả năng cắt (dòng ngắn mạch) định mức.
- Đặc tính ampe - giây và khả năng hạn chế dòng điện của cầu chì.
Ngoài ra khi lựa chọn cầu chì phải xét đến các khả năng sau:
- Khi lựa chọn cầu chì bảo vệ tụ điện và máy biến áp cần tính đến dòng điện quá độ. Trong thiết bị tụ điện, dòng định mức tối thiểu của dây chảy bằng 1,6 lần dòng định mức của tụ, để tính đến sự điều hoà lưới điện và sự tăng điện áp.
- Khi chọn cầu chì bảo vệ động cơ, cần chú ý đến dòng khởi động của động cơ và thời gian khởi động. Cần chú ý đến tần số khởi động, nếu tần số quá cao các cầu chì không thể đủ nguội giữa các lần đóng cắt.
- Khi lựa chọn cầu chì, chúng có điện áp định mức và trị số dòng điện khác nhau khi kích thước cầu đế cầu chì khác nhau.
Dây chảy cầu hay người miền Nam gọi là cầu chì. Công dụng cầu chì là để bảo vệ hệ thống trong nhà khi gặp trường họp quá tải (lớn hơn công suất dự định, thí dụ không lớn hơn 1000 Watt).
Khi trường hợp quá tải xảy ra cấu chí sẻ chảy, nổ đứt và dòng điện bị cắt.
Ta không thay dây chì bằng dây đồng dù có cùng đường kính lý do là chì có độ chảy thấp hơn là đồng. Nếu dùng dây đồng, thì công dụng của cầu chì không còn tác động, vì đồng có độ chảy rất cao! Mạch điện nhà sẽ bị quá tải, gây nguy hiểm hỏa hoạn, cháy nhà.
cách chọn dây dẫn điện theo yêu cầu và tiêu chuẩn dây dẫn điện.
THAM KHẢO CÁCH LỰA CHỌN DÂY DẪN ĐIỆN
Cách Chọn Dây Dẫn Theo Tiêu Chuẩn Quốc Tế (IEC)
1. Cách chọn dây dẫn ( theo phương pháp thực tế xác định tiết diện nhỏ nhất cho phép của dây dẫn):
Bước đầu tiên cần xác định kích cỡ của dây pha dây trung tính và dây bảo vệ.
Ta cần chú ý tới các trường hợp :
• Dây không chôn dưới đất.
• Dây chôn dưới đất.
1.1 Cách chọn dây pha:
Ở đây ta có thể xác định dây pha khi có dòng trước
Thủ tục tiến hành như sau:
- Xác định mã chữ cái
• Dạng của mạch (1 pha, 3 pha …);
• Dạng lắp đặt;
- Xác định các hệ số K phản ánh các ảnh hưởng sau:
• Số cáp trong rãnh cáp.
• Nhiệt độ môi trường.
• Cách lắp đặt.
1.1.1 Xác định cỡ dây không chôn dưới đất:
a. Xác định mã chữ cái:
- Các chữ cái (B tới F) phụ thuộc cách lắp đặt dây và cách lắp đặt của nó. Những cách lắp đặt giống nhau sẽ được gom chung làm 4 loại theo các điều kiện môi trường xung quanh như bảng.1
b. Xác định hệ số K:
Với các mạch không chôn dưới đất , hệ số K thế hiện điều kiện lắp đặt
K= K1xK2xK3
Hệ số hiệu chỉnh K1 : thể hiện ảnh hưởng của cách thức lắp đặt.
Hệ số hiệu chỉnh K2 : thể hiện ảnh hưởng tương hổ của 2 mạch kề nhau.( hai mạch được coi là kề nhau khi khoảng cách L giữa 2 dây nhỏ hơn 2 lần đường kính cáp lớn nhất của 2 cáp nói trên ).
Trong bảng 2 thể hiện hệ số K2 theo số mạch cáp trong một hàng đơn.
Khi số hàng cáp nhiều hơn 1, K2 cần được nhân với các hệ số sau:
2 hàng: 0.8
3 hàng : 0.73
4 hoặc 5 hàng : 0.7
Hệ số hiệu chỉnh K3: hệ số K3 thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ tương ứng với các dạng cách điện.
Bảng 3 : thể hiện hệ số K3 cho các nhiệt độ khác 30۫C
Xác định tiết diện nhỏ nhất của dây dẫn
Dòng Iz chia cho K sẽ cho ra dòng . Giá trị được cho trong bảng 4
1.1.2 Xác định cỡ dây chôn dưới đất ( trong trường hợp này cần xác định hệ số K, còn mã chữ cái thích ứng với cách đặt sẽ không cần thiết ):
Xác định hệ số hiệu chỉnh K
Với mạch chôn trong đất, K sẽ đặc trưng cho điều kiện lắp đặt:
K =K4xK5xK6xK7
Hệ số K thể hiện toàn diện của điều kiện lắp đặt và là tích K4, K5, K6, K7
Các giá trị của một vài hệ số sẽ được cho trong bảng 4 và bảng 5
Hệ số K4 : K4 thể hiện cách lắp đặt
Bảng 4 : hệ số K4 theo cách lắp đặt
Hệ số K5 : K5 thể hiện số dây đặt kề nhau ( các dây được coi là kề nhau nếu khoảng cách L giữa chúng nhỏ hơn 2 lần đường kính của dây lớn nhất trong hai dây ).
Bảng 5 : hệ số K5 cho số dây trong hàng.
Nếu cáp được đặt theo vài hàng, K5 được nhân với
2 hàng : 0.8
3 hàng : 0.73
4,5 hàng : 0.7
Hệ số K6 : thể hiện ảnh hưởng của đất chôn cáp.
Bảng 6 : hệ số K6 thể hiện ảnh hưởng của đất chôn cáp
Hệ số K7 : hệ số K7 thể hiện ảnh hưởng của nhiệt độ đất.
Bảng K7 : hệ số K7 phụ thuộc nhiệt độ đất
Xác định tiết diện nhỏ nhất của dây chôn ngầm.
Từ Iz và K, tiết diện dây được tra từ bảng 8.
Bảng 8: Dây chôn ngầm: tiết diện nhỏ nhất theo dạng dây, cách điện và
1.2 Cách chọn dây PE ( theo phương pháp đơn giản ):
Phương pháp này có liên quan tới kích cỡ dây pha:
1.4 Cách chọn dây trung tính
Tiết diện và các bảo vệ dây trung tính ngoại trừ việc mang tải còn phụ thuộc vào các yếu tố như:
• Dạng sơ đồ nối đất, TT, TN…
• Phương pháp chống chạm điện gián tiếp.
Tiết diện dây trung tính: ảnh hưởng của sơ đồ nối đất.
Sơ đồ TT, TN-S và IT.
Các mạch một pha có tiết diện ≤ 16 mm2 (Cu) hoặc 25 mm2 (Al) tiết diện dây trung tính cần bằng với dây pha.
Hệ thống 3 pha với tiết diện dây > 16 mm2 (Cu) hoặc 25 mm2 (Al) tiết diện dây trung tính cần chọn:
+ Bằng với dây pha hoặc
+ Nhỏ hơn với điều kiện là:
- Dòng chạy trong dây trung tính trong điều kiện làm việc bình thường nhỏ hơn giá trị cho phép Iz . Ảnh hưởng của hài bội của 3 hoặc
- Công suất tải 1 pha nhỏ hơn 10% so với tải 3 pha cân bằng hoặc
- dây trung tính có bảo vệ chống ngắn mạch.
Sơ đồ TN-C
Các điều kiện như trên cũng được áp dụng. Tuy nhiên trong thực tế, dây trung tính không được hở mạch trong bất kỳ tình trạng nào vì nó cũng là dây bảo vệ.
Sơ đồ IT
Nói chung không nên có dây trung tính.
Khi mạng 3 pha bốn dây là cần thiết, thì các điều kiện được nêu ở trên cho sơ đồ TT và TN-S là áp dụng được
với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang. điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang. Phần 3-2: Phương pháp quy định cho hợp chất PVC. Thử nghiệm tổn hao khối lượng. Thử nghiệm ổn định nhiệt
32. TCVN 3687-81 Máy biến áp điện lực. Thuật ngữ và định nghĩa
33. TCVN 6614-1-4:2008 Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vật liệu làm vỏ bọc của cáp điện và cáp quang. Phần 1-4: Phương pháp áp dụng chung. Thử nghiệm ở nhiệt độ thấp
34. TCVN 3685-81 Cáp, dây dẫn và dây dẫn mềm. Thuật ngữ và định nghĩa
35. TCVN 3681-81 Vật liệu điện môi. Thuật ngữ và định nghĩa
36. TCVN 3194-79 Máy điện quay. Đặc tính,thông số tính toán và chế độ làm việc. Thuật ngữ và định nghĩa
37. TCVN 4764-89 Cáp dây dẫn và dây dẫn mềm. Phương pháp đo điện trở của ruột dẫn điện
38. TCVN 3198-79 Nguồn điện hoá. Thuật ngữ và định nghĩa
39. TCVN 3682-81 Máy điện quay. Các loại. Thuật ngữ và định nghĩa
40. TCVN 7920-2:2008 Giấy xenlulô dùng cho mục đích điện. Phần 2: Phương pháp thử nghiệm
41. TCVN 5699-2-25:2007 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng, lò vi sóng kết hợp:
42. TCVN 6306-1:1997 Máy biến áp điện lực. Phần 1: Quy định chung
43. TCVN 6627-9:2000 Máy điện quay. Phần 9: Giới hạn mức ồn
44. TCVN 4899-89 Sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử. Thử chịu tác động của các yếu tố ngoài. Thử chịu tác động của sương muối trong chế độ chu kỳ
45. TCVN 7079-2:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 2: Vỏ được thổi dưới áp suất dư. Dạng bảo vệ "p"
46. TCVN 5699-2-13:2007 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-13: Yêu cầu cụ thể đối với cháo rán ngập dầu, chảo rán và các thiết bị tương tự:
47. TCVN 3665-81 Vật liệu cách điện và kết cấu cách điện. Phương pháp xác định gia tốc độ bền nhiệt. Các yêu cầu chung
48. TCVN 5699-2-80:2007 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-80: Yêu cầu cụ thể đối với quạt điện
49. TCVN 5699-2-72:2003 Thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-72: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn tự động dùng trong thương mại và công nghiệp
50. TCVN 3620:1992 Máy điện quay. Yêu cầu an toàn
51. TCVN 5699-2-26:2007 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-26: Yêu cầu cụ thể đối với đồng hồ:
52. TCVN 1985:1994 Máy biến áp điện lực. Phương pháp thử
53. TCVN 6614-1-1:2000 Phương pháp thử nghiệm chung đối với vật liệu cách điện và vỏ bọc của cáp điện. Phần 1: Phương pháp áp dụng chung. Mục 1: Đo chiều dày và kích thước ngoài. Thử nghiệm xác định đặc tính cơ
54. TCVN 6188-1:2007 Ổ cắm và phích cắm dùng trong gia đình và các mục đích tương tự. Phần 1: Yêu cầu chung
55. TCVN 5770:1993 Máy biến áp dân dụng
56. TCVN 7918:2008 Phương pháp thử nghiệm suất điện trở khối và suất điện trở bề mặt của vật liệu cách điện rắn
57. TCVN 5699-2-12:2006 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với tấm gia nhiệt và các thiết bị tương tự:
58. TCVN 6610-4:2000 Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V. Phần 4. Cáp có vỏ bọc dùng để lắp đặt cố định
59. TCVN 5699-2-12:2002 An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự. Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với tấm giữ nhiệt và các thiết bị tương tự:
60. TCVN 7673:2007 Bóng đèn có balát lắp liền dùng cho chiếu sáng thông dụng. Yêu cầu về tính năng
61. TCVN 6478:1999 Balat dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống. Yêu cầu chung và yêu cầu an toàn
62. TCVN 7897:2008 Balát điện tử dùng cho bóng đèn huỳnh quang. Hiệu suất năng lượng
63. TCVN 5627:1991 Giấy cách điện. Phương pháp thử
64. TCVN 5058-90 Sản phẩm kỹ thuật điện và điện tử. Thử tác động của các yếu tố ngoài. Thử tác động thay đổi nhiệt độ
65. TCVN 6190:1996 Ổ và phích cắm điện dùng trong gia đình và các mục đích tương tự. Kiểu và thông số cơ bản
66. TCVN 2281-78 Máy điện quay. Ký hiệu chữ của các kích thước lắp nối và kích thước choán chỗ
67. TCVN 6611-7:2000 Tấm mạch in. Phần 7. Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in uốn được một mặt và hai mặt không có các điểm nối xuyên
68. TCVN 4908-89 Đèn điện có biến áp dùng cho bóng đèn nung sáng. Yêu cầu kỹ thuật
69. TCVN 7590-2-1:2007 Bộ điều khiển bóng đèn. Phần 2-1: Yêu cầu cụ thể đối với cơ cấu khởi động (không phải loại tắcte chớp sáng)
70. TCVN 6097:1996 Máy biến điện áp
71. TCVN 6612:2007 Ruột dẫn của cáp cách điện
72. TCVN 1986-77 Máy biến áp công suất nhỏ. Yêu cầu kỹ thuật
73. TCVN 5699-2-11:2006 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-11: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị làm khô có cơ cấu đảo:
74. TCVN 6572:1999 Công tơ điện xoay chiều kiểu tĩnh đo điện năng tác dụng (cấp chính xác 1 và 2)
75. TCVN 6611-12:2000 Tấm mạch in. Phần 12. Quy định kỹ thuật đối với panen mạch in chế tạo hàng loạt (tấm mạch in nhiều lớp bán thành phẩm)
76. TCVN 7590-2-12:2007 Bộ điều khiển bóng đèn. Phần 2-12: Yêu cầu cụ thể đối với balát điện tử được cấp điện từ nguồn một chiều hoặc xoay chiều dùng cho bóng đèn phóng điện (không kể bóng đèn huỳnh quang)
77. TCVN 5699-2-21:2007 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-21: Yêu cầu cụ thể đối với bình đun nước nóng có dự trữ
78. TCVN 3723-82 Máy điện quay. Dãy công suất danh định
79. TCVN 6611-4:2000 Tấm mạch in. Phần 4. Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in cứng một mặt và hai mặt có các lỗ không phủ kim loại
80. TCVN 6338:1998 Dây điện từ bằng đồng mặt cắt chữ nhật bọc giấy cách điện
81. TCVN 5699-2-27:2002 An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự. Phần 2-27: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị chiếu lên da bằng bức xạ cực tím và hồng ngoại:
82. TCVN 4272-86 Máy ổn áp xoay chiều OX-1500 VA
83. TCVN 5699-2-45:2001 An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự. Phần 2-45: Yêu cầu cụ thể đối với dụng cụ gia nhiệt xách tay và các thiết bị tương tự
84. TCVN 7447-4-43:2004 Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà. Phần 4-43: Bảo vệ an toàn. Bảo vệ chống quá dòng
85. TCVN 6610-5:2000 Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V. Phần 5. Cáp mềm (dây)
86. TCVN 5699-2-9:2004 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-9: Yêu cầu cụ thể đối với lò nướng, lò nướng bánh mỳ và các thiết bị di động tương tự dùng cho nấu ăn
87. TCVN 6627-3:2000 Máy điện quay. Phần 3: Yêu cầu cụ thể đối với máy điện đồng bộ tuabin
88. TCVN 5699-2-74:2005 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-74: Yêu cầu cụ thể đối với que đun điện
89. TCVN 5699-2-47:2007 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-47: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun nước sôi bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại
90. TCVN 5928:1995 Máy biến dòng
91. TCVN 5699-2-10:2002 An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự. Phần 2-10: Yêu cầu cụ thể đối với máy xử lý sàn và máy cọ rửa:
92. TCVN 4471-87 Acquy chì khởi động. Kích thước và ký hiệu
93. TCVN 7590-2-3:2007 Bộ điều khiển bóng đèn. Phần 2-3: Yêu cầu cụ thể đối với balát điện tử được cấp điện từ nguồn xoay chiều dùng cho bóng đèn huỳnh quang
94. TCVN 5699-2-25:2001 An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự. Phần 2-25: Yêu cầu cụ thể đối với lò vi sóng:
95. TCVN 3623-81 Khí cụ điện chuyển mạch điện áp tới 1000 V. Yêu cầu kỹ thuật chung (BBAD điều 1.7.2 và 1.7.4)
96. TCVN 5661:1992 Balat đèn thủy ngân cao áp
97. TCVN 4911-89 Công tắc tơ điện từ hạ áp. Kích thước lắp ráp
98. TCVN 5699-2-79:2003 Thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-79: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị làm sạch bằng áp suất cao và thiết bị làm sạch bằng hơi nước
99. TCVN 5699-2-7:2001 An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự. Phần 2-7: Yêu cầu cụ thể đối với máy giặt
100. TCVN 4814-89 Máy điện quay. Mức ồn cho phép
101. TCVN 4901-89 Sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử. Thử chịu tác động của các yếu tố ngoài. Thử chịu áp suất khí quyển giảm thấp
102. TCVN 3224-79 Bóng đèn điện dùng cho ôtô
103. TCVN 4259-86 Máy điện đồng bộ. Phương pháp thử
104. TCVN 4306-86 Sản phẩm kỹ thuật điện nhiệt đới. Điều kiện kỹ thuật chung
105. TCVN 6611-11:2000 Tấm mạch in. Phần 11. Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in nhiều lớp có phần cứng và phần uốn được có các điểm nối xuyên
106. TCVN 7917-5:2008 Dây quấn. Phương pháp thử nghiệm. Phần 5: Đặc tính điện
107. TCVN 5699-2-59:2004 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-59: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị diệt côn trùng
108. TCVN 4489-88 Máy điện quay. Phương pháp đo rung
109. TCVN 7917-3:2008 Dây quấn. Phương pháp thử nghiệm. Phần 3: Đặc tính cơ
110. TCVN 1619-87 Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Máy điện quay
111. TCVN 7447-1:2004 Hệ thống lắp đặt điện tại các toà nhà. Phần 1: Nguyên tắc cơ bản, đánh giá các đặc tính chung, định nghĩa
112. TCVN 5699-2-41:2007 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-41: Yêu cầu cụ thể đối với máy bơm
113. TCVN 5699-2-49:2007 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-49: Yêu cầu cụ thể đối với tủ giữ nóng bằng điện dùng trong dịch vụ thương mại
114. TCVN 1984:1994 Máy biến áp điện lực. Yêu cầu kỹ thuật chung
115. TCVN 5699-2-42:2007 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-42: Yêu cầu cụ thể đối với lò đối lưu cưỡng bức, nồi hấp và lò đối lưu hơi nước, sử dụng điện, dùng trong dịch vụ thương mại
116. TCVN 5927:1995 Cầu chảy hạ áp. Yêu cầu bổ xung cho cầu chảy dùng trong gia đình và các mục đích tương tự
117. TCVN 1635-87 Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Đường dây siêu cao tần và các phần tử của chúng
118. TCVN 7917-6:2008 Dây quấn. Phương pháp thử nghiệm. Phần 6: Đặc tính nhiệt
119. TCVN 6099-4:1996 Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao. Phần 4: Hướng dẫn áp dụng các thiết bị đo
120. TCVN 5699-2-34:2002 An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự. Phần 2-34: Yêu cầu cụ thể đối với động cơ - máy nén:
121. TCVN 7675-4:2007 Quy định đối với các loại dây quấn cụ thể. Phần 4: Sợi dây đồng tròn tráng men Polyuretan có thể hàn được, cấp chịu nhiệt 130
122. TCVN 5410-91 Máy điện quay. Ký hiệu đầu ra và chiều quay
123. TCVN 1614-87 Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Cuộn cảm, cuộn cản, biến áp, máy nối điện và khuếch đại từ
124. TCVN 7079-17:2003 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 17: Kiểm tra và bảo dưỡng thiết bị
125. TCVN 5056-90 Sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử. Thử tác động của các yếu tố ngoài. Thử tác động của độ ẩm ở nhiệt độ cao trong chế độ chu kỳ
126. TCVN 2747:1993 Pin R20. Yêu cầu kỹ thuật
127. TCVN 5926:1995 Cầu chảy hạ áp. Yêu cầu chung
128. TCVN 7997:2009 Cáp điện lực đi ngầm trong đất. Phương pháp lắp đặt
129. TCVN 3624-81 Các mối nối tiếp xúc điện. Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử
130. TCVN 4696-89 Sản phẩm kỹ thuật điện điện áp thấp. Yêu cầu về cách điện
131. TCVN 5170-90 Sứ cách điện kiểu xuyên điện áp đến 35 kV. Quy tắc nghiệm thu và phương pháp thử
132. TCVN 7447-4-41:2004 Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà. Phần 4-41: Bảo vệ an toàn. Bảo vệ chống điện giật
133. TCVN 5699-2-8:2002 An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự. Phần 2-8: Yêu cầu cụ thể đối với máy cạo râu, tôngđơ điện và các thiết bị tương tự
134. TCVN 2555:1992 Balat đèn huỳnh quang
135. TCVN 3878-83 Cầu chảy có dòng điện danh định đến 10A. Dãy dòng điện danh định
136. TCVN 5828:1994 Đèn điện chiếu sáng đường phố. Yêu cầu kỹ thuật chung
137. TCVN 4756-89 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện
138. TCVN 4818-89 Máy điện quay. Tấm cách điện cổ góp. Dãy chiều dày
139. TCVN 7079-5:2002 Thiết bị điện dùng trong mỏ hầm lò. Phần 5: Thiết bị đổ đầy cát. Dạng bảo vệ "q"
140. TCVN 6479:2006 Balat dùng cho bóng đèn huỳnh quang dạng ống. Yêu cầu về tính năng
141. TCVN 2280-78 Động cơ điện không đồng bộ ba pha công suất từ 100 W trở lên. Phương pháp thử
142. TCVN 5412-91 Động cơ điện không đồng bộ hai pha loại điều khiển. Thông số cơ bản và yêu cầu kỹ thuật
143. TCVN 7079-19:2003 Thiết bị dùng trong mỏ hầm lò. Phần 19: Sửa chữa và đại tu thiết bị
144. TCVN 4699-89 Động cơ điện. Danh mục chỉ tiêu chất lượng
145. TCVN 6610-2:2000 Cáp cách điện bằng polyvinyl clorua có điện áp danh định đến và bằng 450/750 V. Phần 2. Phương pháp thử nghiệm
146. TCVN 3816-83 Động cơ điện có công suất nhỏ dùng chung trong công nghiệp. Yêu cầu kỹ thuật
147. TCVN 5626:1991 Giấy cách điện. Yêu cầu kỹ thuật
148. TCVN 6611-9:2000 Tấm mạch in. Phần 9. Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in uốn được nhiều lớp có các điểm nối xuyên
149. TCVN 6951-1:2001 Aptômat tác động bằng dòng dư có bảo vệ quá dòng dùng trong gia đình và các mục đích tương tự (RCBO). Phần 1: Quy định chung
150. TCVN 1443-82 Điều kiện khí hậu của môi trường sử dụng sản phẩm kỹ thuật điện và vô tuyến điện tử
151. TCVN 1612-75 Các thử nghiệm ảnh hưởng của yếu tố khí hậu. Thử nghiệm nóng ẩm biến đổi chu kỳ
152. TCVN 2283-78 Máy biến áp hàn một pha. Yêu cầu kỹ thuật chung
153. TCVN 5431-91 Máy biến áp điện lực dầu thông dụng. Tải cho phép
154. TCVN 181-86 Mạng điện, các nguồn điện nối vào mạng điện và các thiết bị nhận năng lượng điện. Dãy điện áp định mức
155. TCVN 7919-2:2008 Vật liệu cách điện. Đặc tính độ bền nhiệt. Phần 2: Xác định đặc tính độ bền nhiệt của vật liệu cách điện. Chọn tiêu chí thử nghiệm
156. TCVN 5699-2-66:2006 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-66: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị gia nhiệt đệm nước
157. TCVN 4255-86 Sản phẩm kỹ thuật điện. Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài, ký hiệu, phương pháp thử
158. TCVN 7995:2009 Điện áp tiêu chuẩn
159. TCVN 5699-2-61:2006 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-61: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sưởi tích nhiệt dùng trong phòng
160. TCVN 6099-2:2007 Kỹ thuật thử nghiệm điện áp cao. Phần 2: Hệ thống đo
161. TCVN 5768:1993 Cầu dao điện áp trên 1000V
162. TCVN 7447-4-42:2005 Hệ thống lắp đặt điện của các toà nhà. Phần 4-42: Bảo vệ an toàn. Bảo vệ chống các ảnh hưởng về nhiệt
163. TCVN 4305:1992 Dây điện từ PVF
164. TCVN 6611-8:2000 Tấm mạch in. Phần 8. Quy định kỹ thuật đối với tấm mạch in uốn được một mặt và hai mặt có các điểm nối xuyên
165. TCVN 5851:1994 Thuỷ tinh cách điện kiểu đỡ điện áp từ 1 đến 35kV
166. TCVN 7917-1:2008 Dây quấn. Phương pháp thử nghiệm. Phần 1: Yêu cầu chung
167. TCVN 6306-3-1:1997 Máy biến áp điện lực. Phần 3/1: Mức cách điện và thử nghiệm điện môi. Khoảng cách ly bên ngoài trong không khí
168. TCVN 4822-89 Chổi than máy điện. Kích thước
169. TCVN 4255:2008 Cấp bảo vệ bằng vỏ ngoài (mã IP)
170. TCVN 5699-2-80:2000 An toàn đối với thiết bị điện gia dụng và các thiết bị điện tương tự. Phần 2-80. Yêu cầu cụ thể đối với quạt điện
171. TCVN 4904-89 Đui đèn huỳnh quang và đui stacte
172. TCVN 5699-2-30:2006 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-30: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị sưởi dùng trong phòng:
173. TCVN 5699-2-34:2007 Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-34: Yêu cầu cụ thể đối với động cơ-máy nén:
174. TCVN 5064:1994/SĐ 1:1995 Dây trần dùng cho đường dây tải điện trên không
175. TCVN 6698-1:2000 Lõi cuộn cảm và biến áp dùng trong vi
Câu 1
Khi lựa chọn cầu chì cần chú ý đến các thông so định mức sau:
- Điện áp định mức Un.
- Dòng điện định mức In.
- Khả năng cắt (dòng ngắn mạch) định mức.
- Đặc tính ampe - giây và khả năng hạn chế dòng điện của cầu chì.
Ngoài ra khi lựa chọn cầu chì phải xét đến các khả năng sau:
- Khi lựa chọn cầu chì bảo vệ tụ điện và máy biến áp cần tính đến dòng điện quá độ. Trong thiết bị tụ điện, dòng định mức tối thiểu của dây chảy bằng 1,6 lần dòng định mức của tụ, để tính đến sự điều hoà lưới điện và sự tăng điện áp.
- Khi chọn cầu chì bảo vệ động cơ, cần chú ý đến dòng khởi động của động cơ và thời gian khởi động. Cần chú ý đến tần số khởi động, nếu tần số quá cao các cầu chì không thể đủ nguội giữa các lần đóng cắt.
- Khi lựa chọn cầu chì, chúng có điện áp định mức và trị số dòng điện khác nhau khi kích thước cầu đế cầu chì khác nhau.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
198905
-
46944
-
Hỏi từ APP VIETJACK40817
