Quảng cáo
2 câu trả lời 2367
- Axit axetic tác dụng với bazo, cacbonat và bicacbonat để tạo ra axetat kim loại tương ứng, nước và cacbonic (phổ biến nhất là natri bicacbonat với giấm ăn):
NaHCO3 + CH3COOH → CH3COONa + CO2 + H2O
Trừ crom (II) axetat, tất cả các axetat khác đều tan được trong nước.
- Tác dụng với kiềm tạo ra nước và ethanoat kim loại:
NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
- Axit axetic phân hủy ở nhiệt độ lớn hơn 440oC tạo thành cacbonic, metan hoặc ethenon và nước.
- Tác dụng với rượu tạo thành este:
ROH + CH3COOH → CH3COOR + H2O
- Axit axetic làm ăn mòn các kim loại và tạo ra khí hydro và các muối axetat:
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + H2
Nhôm thụ động với axit axetic do khi phản ứng, nó tạo ra lớp màng mỏng nhôm oxit trên bề mặt, ngăn chặn sự ăn mòn. Vì vậy, các nhà sản xuất vẫn thường dùng bình chứa bằng nhôm để đựng dung dịch này.
- Phản ứng thế halogen vào gốc hydrocacbon ( 90 - 100oC):
Cl2 + CH3COOH → ClCH2COOH + HCl
- Tác dụng với axetylen (xúc tác thủy ngân, nhiệt độ 70 - 80oC) thành etyl diaxetat:
C2H2 + 2CH3COOH → CH3CH(OCOCH3)2
- Tác dụng với amoniac tạo thành amid:
NH3 + CH3COOH → NH3CH3COOHNH4
- Phản ứng decacboxyl hóa thành axeton (Xúc tác mangan oxit, nhiệt độ):
C2H2+ CH3COOH → CH2CHOCOCH3
*CH3COOH + Kim loại (trướcH) -> Muối + H2
pt: CH3COOH + Na -> CH3COONa + 1/2H2
*CH3COOH + bazo -> muối + H2O
CH3COOH + Cu(OH)2 -> (CH3COO)Cu + H2O
* CH3COOH + oxit bazo -> muối + H2O
2CH3COOH + K2O -> 2CH3COOK + H2O
* CH3COOH + dd muối-> muối mới+ axit mới
( đk để pu xảy ra: sản phẩm có kết tủa,; bay hơi; axit mới yếu hơn axit pu)
CH3COOH + Na2CO3 -> CH3COONa + CO2 + H2O
* CH3COOH + C2H5OH <=> CH3COOC2H5+ H2O
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45253
-
Hỏi từ APP VIETJACK31344
