Mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử sau HCl, H2O, N2, NaCl
Quảng cáo
5 câu trả lời 85
Mô tả sự hình thành liên kết trong các phân tử/chất sau:
1. HCl
Nguyên tử H và Cl góp chung 1 cặp electron để đạt cấu hình bền vững.
Do Cl có độ âm điện lớn hơn H nên cặp electron bị lệch về phía Cl.
→ HCl có liên kết cộng hoá trị có cực.
2. H₂
Nguyên tử O góp chung với mỗi H một cặp electron, tạo thành 2 liên kết O–H.
O có độ âm điện lớn nên các liên kết O–H là liên kết cộng hoá trị có cực.
→ P
3. N₂
Hai nguyên tử N góp chung 3 cặp electron để đạt cấu hình bền.
Hai nguyên tử giống nhau nên cặp electron phân bố đều.
→ N₂ có liên kết cộng hoá trị không cực (liên kết ba).
4. NaCl
Na nhường 1 electron cho Cl, tạo thành ion Na⁺ và Cl⁻.
Lực hút tĩnh điện giữa các ion trái dấu tạo liên kết.
→ NaCl có liên kết ion.
1. Phân tử HCl (axit clohidric)
• Liên kết: Liên kết cộng hóa trị có cực.
• Cách hình thành:
• Nguyên tử H (1e) và Cl (7e lớp ngoài cùng) cùng dùng chung 1 cặp electron để đạt cấu hình bền.
• Do độ âm điện của Cl lớn hơn H ⇒ cặp electron bị lệch về phía Cl ⇒ liên kết có cực.
2. Phân tử H₂O (nước)
• Liên kết: Liên kết cộng hóa trị có cực.
• Cách hình thành:
• Nguyên tử O có 6e lớp ngoài cùng, cần thêm 2e để đạt 8e ⇒ liên kết với 2 nguyên tử H.
• Mỗi H chia sẻ 1e với O ⇒ tạo 2 liên kết cộng hóa trị.
• Do O có độ âm điện lớn hơn H ⇒ phân tử có cực, tạo nên tính phân cực của nước.
3. Phân tử N₂ (nitơ)
• Liên kết: Liên kết cộng hóa trị không cực, liên kết ba.
• Cách hình thành:
• Mỗi nguyên tử N có 5e lớp ngoài cùng ⇒ cần 3e để đạt 8e.
• Hai nguyên tử N cùng chia sẻ 3 cặp electron ⇒ hình thành liên kết ba (rất bền vững).
• Vì hai nguyên tử giống nhau ⇒ liên kết không phân cực.
4. Phân tử NaCl (muối ăn)
• Liên kết: Liên kết ion.
• Cách hình thành:
• Na (1e lớp ngoài cùng) dễ nhường 1e ⇒ trở thành ion Na⁺.
• Cl (7e lớp ngoài cùng) dễ nhận 1e ⇒ trở thành ion Cl⁻.
• Hai ion trái dấu hút nhau ⇒ hình thành liên kết ion.
1. HCl (Axit Clohydric) - Liên kết cộng hóa trị phân cực
Nguyên tử: Hydro (H - có 1 electron hóa trị) và Clo (Cl - có 7 electron hóa trị).
Cách hình thành: H góp 1 electron, Cl góp 1 electron để tạo thành 1 cặp electron dùng chung, cả hai đều đạt quy tắc bát tử (H đạt quy tắc song tử).
Kết quả: Tạo thành liên kết cộng hóa trị đơn, phân tử HCl phân cực do Clo có độ âm điện lớn hơn H.
2. H₂O (Nước) - Liên kết cộng hóa trị phân cực
Nguyên tử: 2 nguyên tử Hydro (H) và 1 nguyên tử Oxy (O - có 6 electron hóa trị).
Cách hình thành: Oxy góp 2 electron (mỗi electron với 1 H) và mỗi H góp 1 electron để tạo ra 2 cặp electron chung.
Kết quả: Tạo thành 2 liên kết cộng hóa trị đơn O-H, phân tử có dạng góc, phân cực do Oxy có độ âm điện lớn.
3. N₂ (Nitơ) - Liên kết cộng hóa trị ba
Nguyên tử: 2 nguyên tử Nitơ (N - có 5 electron hóa trị).
Cách hình thành: Mỗi nguyên tử N góp 3 electron để tạo thành 3 cặp electron dùng chung, cả hai đều đạt quy tắc bát tử.
Kết quả: Tạo thành 1 liên kết ba (N≡N) rất bền vững, khiến N₂ kém hoạt động hóa học ở nhiệt độ thường.
4. NaCl (Natri Clorua) - Liên kết ion
Nguyên tử: Natri (Na - kim loại, có 1 electron hóa trị) và Clo (Cl - phi kim, có 7 electron hóa trị).
Cách hình thành: Na nhường 1 electron hóa trị cho Cl. Na trở thành ion dương (Na⁺), Cl nhận electron trở thành ion âm (Cl⁻).
Kết quả: Lực hút tĩnh điện giữa ion Na⁺ và Cl⁻ tạo thành liên kết ion, hình thành mạng tinh thể NaCl.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
5723 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
4469 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
4118 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
3352
