Quảng cáo
2 câu trả lời 18
1. Khổ giấy (Tiêu chuẩn TCVN 7285)
Các khổ giấy chính được lập ra bằng cách chia đôi khổ giấy lớn hơn liền kề. Khổ giấy lớn nhất là A0.
Khổ giấy
Kích thước (mm)
Ghi chú
A0
1189 x 841
Lớn nhất, diện tích xấp xỉ 1 $m^2$
A1
841 x 594
Bằng 1/2 khổ A0
A2
594 x 420
Bằng 1/2 khổ A1
A3
420 x 297
Khổ phổ biến trong vẽ kĩ thuật
A4
297 x 210
Khổ nhỏ nhất thường dùng
2. Tỷ lệ (Tiêu chuẩn TCVN 7286)
Tỷ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên bản vẽ và kích thước tương ứng đo trên vật thể thực.
Tỷ lệ nguyên hình: 1:1 (Kích thước bản vẽ bằng thực tế).
Tỷ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1:10; 1:20... (Dùng cho vật thể lớn như nhà cửa, máy móc).
Tỷ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1; 20:1... (Dùng cho các chi tiết siêu nhỏ như linh kiện đồng hồ).
3. Các loại đường nét (Tiêu chuẩn TCVN 8 - 20)
Để bản vẽ rõ ràng, mỗi loại đường nét đại diện cho một thông tin khác nhau:
Nét liền đậm: Dùng để vẽ đường bao thấy, cạnh thấy của vật thể.
Nét liền mảnh: Dùng để vẽ đường ghi kích thước, đường gióng, đường gạch gạch trên mặt cắt.
Nét đứt mảnh: Dùng để vẽ đường bao khuất, cạnh khuất (những phần bị che lấp).
Nét gạch chấm mảnh: Dùng để vẽ đường tâm, trục đối xứng của hình tròn hoặc vật thể đối xứng.
4. Kí hiệu Đường kính và Bán kính
Khi ghi kích thước cho các chi tiết tròn hoặc cung tròn, ta sử dụng các kí hiệu sau:
Đường kính (Diameter)
Kí hiệu: $\varnothing$ (Phi).
Quy tắc: Đặt trước con số chỉ kích thước của đường tròn hoàn chỉnh.
Ví dụ: $\varnothing 50$ nghĩa là đường kính của hình tròn đó là 50 mm.
Bán kính (Radius)
Kí hiệu: R.
Quy tắc: Đặt trước con số chỉ kích thước của cung tròn hoặc một phần của đường tròn.
Ví dụ: R25 nghĩa là khoảng cách từ tâm đến cung tròn đó là 25 mm.
Một số lưu ý quan trọng:
Đơn vị: Trong bản vẽ kĩ thuật, đơn vị mặc định luôn là milimet (mm) và thường không cần ghi đơn vị sau con số kích thước.
Chữ số: Chữ số kích thước phải được ghi rõ ràng, nằm trên đường ghi kích thước và không bị các đường nét khác cắt qua.
1. Khổ giấy
Khổ giấy dùng trong bản vẽ kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa (theo ISO).
A0: 841 × 1189 mm
A1: 594 × 841 mm
A2: 420 × 594 mm
A3: 297 × 420 mm
A4: 210 × 297 mm
👉 Trong học tập và in ấn, A4 và A3 được dùng phổ biến nhất.
2. Tỷ lệ
Tỷ lệ là mối quan hệ giữa kích thước trên bản vẽ và kích thước thực tế của vật thể.
Tỷ lệ nguyên hình: 1 : 1
Tỷ lệ thu nhỏ: 1 : 2, 1 : 5, 1 : 10,…
Tỷ lệ phóng to: 2 : 1, 5 : 1,…
👉 Tỷ lệ được ghi ở khung tên của bản vẽ.
3. Các loại đường nét
Một số đường nét thường dùng trong bản vẽ kỹ thuật:
Đường liền đậm:
→ Biểu diễn đường bao, cạnh thấy của vật thể.
Đường liền mảnh:
→ Ghi kích thước, đường gióng, đường dẫn.
Đường nét đứt:
→ Biểu diễn cạnh khuất.
Đường gạch chấm mảnh:
→ Biểu diễn trục đối xứng, tâm.
4. Kí hiệu đường kính và bán kính
Kí hiệu đường kính: Ø
Ví dụ: Ø20 → đường kính 20 mm.
Kí hiệu bán kính: R
Ví dụ: R10 → bán kính 10 mm.
👉 Các kí hiệu này được đặt trước giá trị kích thước.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
199111 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
93891 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
47499 -
46970
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
46006 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
40827 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
30651 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
27987 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
25722
