phân biệt cã loại rừng phổ biến ở nước (nêu cụ thể)
Quảng cáo
5 câu trả lời 30
Đặc điểm:
Rừng rậm rạp, cây cao lớn, tán che kín
Nhiều tầng thực vật (cây gỗ lớn – cây bụi – dây leo)
Xanh quanh năm
Phân bố:
Miền núi thấp, trung du
Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ
Ví dụ cây:
Lim, gõ đỏ, dầu, sao, trắc
2. Rừng nhiệt đới gió mùa (rừng gió mùa)
Đặc điểm:
Rừng thưa hơn rừng rậm
Mùa khô nhiều cây rụng lá
Ít tầng hơn
Phân bố:
Bắc Trung Bộ
Một phần Tây Nguyên
Ví dụ cây:
Teak (tếch), bằng lăng, sao đen
Đặc điểm:
Sống ở vùng nước mặn – lợ
Rễ chống, rễ thở đặc trưng
Có vai trò chắn sóng, chống xói mòn
Phân bố:
Ven biển, cửa sông
Đồng bằng sông Cửu Long, Cần Giờ (TP.HCM)
Ví dụ cây:
Đước, mắm, sú, vẹt
[NHỚ CHO MÌNH 5 SAO CÙNG TRÁI TIM NHÉ]
Rừng rậm nhiệt đới (Rừng thường xanh):
Đặc điểm: Cây xanh quanh năm, cấu trúc nhiều tầng (4-5 tầng), đa dạng sinh học rất cao.
Phân bố: Khu vực có mưa nhiều, độ ẩm cao như Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ.
Rừng ngập mặn:
Đặc điểm: Cây có bộ rễ đặc biệt (rễ chống, rễ thở) để sống trong bùn lầy và nước mặn. Các loài phổ biến: Đước, sú, vẹt, mắm.
Phân bố: Vùng đất thấp ven biển, cửa sông (đặc biệt là Tây Nam Bộ).
Rừng khộp (Rừng thưa lá rộng):
Đặc điểm: Rừng thưa, cây rụng lá vào mùa khô để tiết kiệm nước. Tầng dưới chủ yếu là cỏ và cây bụi.
Phân bố: Vùng có khí hậu chia hai mùa rõ rệt, phổ biến nhất ở Tây Nguyên (như Vườn quốc gia Yok Đôn).
Rừng trên núi đá vôi:
Đặc điểm: Cây mọc trên địa hình núi đá, chịu hạn tốt, có nhiều loài thực vật quý hiếm và đặc hữu.
Phân bố: Các tỉnh miền Bắc như Ninh Bình, Cao Bằng, Hà Giang.
Việc phân loại rừng ở nước ta có thể dựa trên nhiều tiêu chí khác nhau để phục vụ cho công tác quản lý và bảo vệ môi trường. Dưới đây là cách phân biệt các loại rừng phổ biến nhất theo Mục đích sử dụng (theo Luật Lâm nghiệp 2017) và theo Điều kiện sinh thái.
1. Phân loại theo mục đích sử dụng (Phổ biến nhất)
Đây là cách phân loại chính thức của Nhà nước để quản lý rừng.
Loại rừng
Mục đích chủ yếu
Đặc điểm & Ví dụ
Rừng đặc dụng
Bảo tồn thiên nhiên, hệ sinh thái, nguồn gen; nghiên cứu khoa học; bảo vệ di tích lịch sử.
Thường là các Vườn quốc gia, Khu bảo tồn.
Ví dụ: Vườn quốc gia Cúc Phương, Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.
Rừng phòng hộ
Bảo vệ nguồn nước, chống xói mòn, chống sa mạc hóa, hạn chế thiên tai, điều hòa khí hậu.
Gồm rừng phòng hộ đầu nguồn (ven sông suối núi cao), rừng chắn gió/cát bay (ven biển miền Trung), rừng chắn sóng (ven biển miền Tây).
Rừng sản xuất
Cung cấp lâm sản (gỗ, củi, dược liệu...); kết hợp du lịch sinh thái và sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp.
Thường là các rừng kinh tế do hộ gia đình hoặc doanh nghiệp quản lý.
Ví dụ: Rừng keo, rừng bạch đàn, rừng thông lấy nhựa.
2. Phân loại theo điều kiện lập địa và sinh thái
Cách phân loại này dựa vào môi trường sống và đặc điểm của thảm thực vật.
A. Rừng ngập mặn
Đặc điểm: Mọc ở các vùng đất bãi bồi ven biển, cửa sông có nước mặn hoặc nước lợ. Cây có hệ rễ đặc biệt (rễ chống, rễ thở) để đứng vững và hô hấp trên bùn.
Loài cây tiêu biểu: Đước, mắm, vẹt, bần, sú.
Địa điểm phổ biến: Rừng Sát (Cần Giờ), rừng ngập mặn Cà Mau.
B. Rừng tràm (Rừng ngập nước ngọt/phèn)
Đặc điểm: Mọc ở vùng đất ngập nước nội địa, đặc biệt là vùng đất phèn ở đồng bằng sông Cửu Long.
Loài cây tiêu biểu: Cây tràm.
Địa điểm phổ biến: Rừng U Minh Thượng, U Minh Hạ, rừng tràm Trà Sư.
C. Rừng khộp (Rừng thưa lá rộng)
Đặc điểm: Rừng thường rụng lá vào mùa khô, mật độ cây thấp, tầng dưới có nhiều cỏ. Rừng này chịu hạn rất tốt.
Loài cây tiêu biểu: Các cây họ Dầu (dầu trà beng, dầu đồng), cẩm liên.
Địa điểm phổ biến: Vùng Tây Nguyên (Đắk Lắk, Gia Lai).
D. Rừng kín thường xanh mưa ẩm nhiệt đới
Đặc điểm: Rừng có nhiều tầng (thường từ 4-5 tầng), cây xanh quanh năm, độ ẩm cao. Đây là loại rừng giàu đa dạng sinh học nhất.
Loài cây tiêu biểu: Lim, sến, táu, gỗ lát, cây dây leo, tầm gửi.
Địa điểm phổ biến: Các dãy núi miền Bắc và miền Trung (Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn).
E. Rừng núi đá vôi
Đặc điểm: Cây mọc trên các vách đá, tầng đất mỏng, rễ thường len lỏi sâu vào khe nứt. Cây sinh trưởng chậm nhưng gỗ thường rất chắc.
Loài cây tiêu biểu: Nghiến, trai lý.
Địa điểm phổ biến: Vịnh Hạ Long, Cao bằng, Ninh Bình.
3. Phân loại theo nguồn gốc hình thành
Rừng tự nhiên: Có sẵn trong thiên nhiên hoặc phục hồi bằng tái sinh tự nhiên.
Rừng trồng: Do con người trồng mới hoặc cải tạo trên đất trống, đồi trọc.
Thông tin thêm: Rừng ở Việt Nam được ví như "Lá phổi xanh", không chỉ cung cấp tài nguyên mà còn là lá chắn bảo vệ chúng ta trước biến đổi khí hậu.
1. Rừng rậm nhiệt đới (rừng mưa nhiệt đới)
Đặc điểm:
Rừng rậm rạp, cây cao lớn, tán che kín
Nhiều tầng thực vật (cây gỗ lớn – cây bụi – dây leo)
Xanh quanh năm
Phân bố:
Miền núi thấp, trung du
Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ
Ví dụ cây:
Lim, gõ đỏ, dầu, sao, trắc
2. Rừng nhiệt đới gió mùa (rừng gió mùa)
Đặc điểm:
Rừng thưa hơn rừng rậm
Mùa khô nhiều cây rụng lá
Ít tầng hơn
Phân bố:
Bắc Trung Bộ
Một phần Tây Nguyên
Ví dụ cây:
Teak (tếch), bằng lăng, sao đen
3. Rừng ngập mặn
Đặc điểm:
Sống ở vùng nước mặn – lợ
Rễ chống, rễ thở đặc trưng
Có vai trò chắn sóng, chống xói mòn
Phân bố:
Ven biển, cửa sông
Đồng bằng sông Cửu Long, Cần Giờ (TP.HCM)
Ví dụ cây:
Đước, mắm, sú, vẹt
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
30942 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
25053 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
23670 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
21649 -
Hỏi từ APP VIETJACK19726
