Cho đường tròn (O;R) đường kính BC. Trên tiếp tuyến Bx của (O) lấy một điểm A. (A ≠ B). Qua C, vẽ đường thẳng song song với OA, đường thẳng này cắt đường tròn (O) tại điểm thứ hai là E. Gọi giao điểm của OA và BE là M.
a) Chứng minh rằng AO vuông góc với BE và AE là tiếp tuyến của (O).
b) Cho biết R = 6cm, AB = 8cm. Tính độ dài đoạn thẳng OM
Quảng cáo
3 câu trả lời 56
(O; R) là đường tròn có đường kính BC ⇒ O là trung điểm BC.
Bx là tiếp tuyến của (O) tại B, lấy A ∈ Bx, A ≠ B.
Qua C kẻ đường thẳng song song với OA, cắt (O) tại E (E ≠ C).
Gọi M = OA ∩ BE.
Vì AB là tiếp tuyến tại B nên:
OB⊥AB
OC∥OB
CE∥OA
Xét tứ giác OBEC:
OB ⟂ AB
CE ∥ OA
⇒ suy ra BE ⟂ AO (từ các cặp góc so le trong và quan hệ song song).
👉 Vậy:
AO⊥BE
Ta cần chứng minh:
AE⊥OE
Do CE ∥ OA và O, C, B thẳng hàng ⇒
OE⊥AE(vì OE ⟂ CE và CE ∥ OA)
Mà OE là bán kính tại E ⇒ AE ⟂ OE ⇒ AE là tiếp tuyến của (O) tại E.
AO2 = AB2 +OB2
AO⊥BE
⇒ M là chân đường vuông góc từ O xuống BE.
Trong tam giác vuông AOB, đường cao OM hạ từ O xuống cạnh huyền AB có độ dài:
Kết luận
a)AO⊥BE;AE là tiếp tuyến của đường tròn (O)
b)OM=4,8 cm

a)
$\displaystyle \text{BC là đường kính nên } \widehat{BEC} = 90^\circ \text{ (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn).}$
$\displaystyle\Rightarrow BE \perp EC.$
$\displaystyle \text{Mà } OA \parallel EC \text{ (gt) nên } OA \perp BE \text{ tại } M.$
$\displaystyle \text{Xét } \triangle OAB \text{ và } \triangle OEC:$
$\displaystyle AB\text{ là tiếp tuyến tại B } \Rightarrow OB \perp AB \Rightarrow \triangle OAB \text{ vuông tại B.}$
$\displaystyle\text{Có } OA \parallel EC \Rightarrow \widehat{AOB} = \widehat{OCE} \text{ (đồng vị).}$
$\displaystyle\text{Mà } OC = OE = R \Rightarrow \triangle OCE \text{ cân tại O } \Rightarrow \widehat{OCE} = \widehat{OEC}.$
$\displaystyle\text{Suy ra } \widehat{AOB} = \widehat{OEC}.$
$\displaystyle \text{Xét } \triangle OAB \text{ vuông tại B và } \triangle OEA:$
$\displaystyle OA\text{ chung}, OB = OE = R, \widehat{AOB} = \widehat{OEA} \text{ (do } \widehat{AOB} = \widehat{OEC} = \widehat{OEA}\text{).}$
$\displaystyle\Rightarrow \triangle OAB = \triangle OAE \text{ (cạnh huyền – góc nhọn).}$
$\displaystyle\Rightarrow \widehat{OEA} = \widehat{OBA} = 90^\circ.$
$\displaystyle\text{Vậy } AE \perp OE \text{ tại E, suy ra AE là tiếp tuyến của (O).}$
b)
$\displaystyle \text{Tam giác OAB vuông tại B: } OA = \sqrt{OB^2 + AB^2} = \sqrt{6^2 + 8^2} = 10 \text{ cm.}$
$\displaystyle \text{Áp dụng hệ thức lượng trong } \triangle OAB \text{ vuông tại B, đường cao BM:}$
$\displaystyle OB^2= OM \cdot OA$
$\displaystyle\Rightarrow 6^2 = OM \cdot 10$
$\displaystyle\Rightarrow OM = \frac{36}{10} = 3.6 \text{ cm.}$
$\displaystyle \text{Vậy } OM = 3.6 \text{ cm.}$
Phân tích giả thiết:
Đường tròn $(O; R)$ có đường kính $BC$, suy ra $O$ là trung điểm $BC$ và $OB = OC = R = 6$ cm.
$Ax$ là tiếp tuyến tại $B$ nên $AB \perp BC$.
$CE // OA$.
$M = OA \cap BE$.
a) Chứng minh $AO \perp BE$ và $AE$ là tiếp tuyến của $(O)$
1. Chứng minh $AO \perp BE$:
Xét đường tròn $(O)$, góc $\widehat{BEC}$ là góc nội tiếp chắn nửa đường tròn đường kính $BC$, nên $\widehat{BEC} = 90^\circ$ hay $CE \perp BE$.
Theo giả thiết, $OA // CE$.
Từ quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song: Vì $CE \perp BE$ và $OA // CE$ nên $AO \perp BE$ (tại $M$).
2. Chứng minh $AE$ là tiếp tuyến của $(O)$:
Xét $\triangle OBE$ có $OB = OE = R$, nên $\triangle OBE$ cân tại $O$.
Trong tam giác cân $OBE$, $OM$ là đường cao (vì $AO \perp BE$), đồng thời cũng là đường phân giác. Suy ra $\widehat{BOA} = \widehat{EOA}$.
Xét $\triangle ABO$ và $\triangle AEO$ có:
$OB = OE = R$
$\widehat{BOA} = \widehat{EOA}$ (chứng minh trên)
$OA$ là cạnh chung
Do đó $\triangle ABO = \triangle AEO$ (c.g.c).
Suy ra $\widehat{ABO} = \widehat{AEO}$. Mà $\widehat{ABO} = 90^\circ$ (do $AB$ là tiếp tuyến), nên $\widehat{AEO} = 90^\circ$.
Vậy $AE \perp OE$ tại $E$, chứng tỏ $AE$ là tiếp tuyến của đường tròn $(O)$.
b) Tính độ dài đoạn thẳng $OM$
Để tính $OM$, chúng ta sẽ sử dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông $ABO$.
Tính độ dài $OA$:
Xét $\triangle ABO$ vuông tại $B$ (do $AB$ là tiếp tuyến):
$AB = 8$ cm
$OB = R = 6$ cm
Áp dụng định lý Pythagoras:
Tính độ dài $OM$:
Xét $\triangle ABO$ vuông tại $B$, có $BM$ là đường cao ứng với cạnh huyền $OA$ (vì $AO \perp BE$ tại $M$):
Theo hệ thức lượng: $OB^2 = OM \cdot OA$
Thay số: $6^2 = OM \cdot 10$
$36 = OM \cdot 10$
$\Rightarrow OM = 3,6 \text{ cm}$
Kết quả:
a) Đã chứng minh $AO \perp BE$ và $AE$ là tiếp tuyến.
b) $OM = 3,6 \text{ cm}$.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
8414
-
6849
