Câu 1: Hãy nêu 3 ví dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:
Vật bị biến dạng.
Chuyển động của vật bị thay đổi.
Vật bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động.
Câu 2: Để đo chính xác một sân chơi có kích thước khoảng 12 × 17 (m). Bạn An dùng thước xếp có GHD 1m, bạn B dùng thước cuộn có GHD 20m. Nếu là em, em lựa chọn dụng cụ của ai?
Câu 3: Có một lò xo được treo trên giá và một hộp các quả nặng khối lượng 50g. Treo một quả nặng vào đầu dưới của lò xo thì lò xo dài thêm 0,5cm.
a) Để lò xo dài thêm 1,5cm thì cần phải treo vào lò xo bao nhiêu quả nặng?
b) Khi treo 4 quả nặng vào lò xo, người ta đo được chiều dài của lò xo là 12cm. Tính chiều dài tự nhiên của lò xo.
Câu 4: Một lò xo thẳng đứng có chiều dài ban đầu 50cm. Chiều dài lò xo khi bị kéo dãn bởi vật nặng có khối lượng m khác nhau được ghi trong bảng sau đây. Hãy cho biết các độ lớn cần tìm vào các ô có dấu “?”
l (cm)
20
30
40
50
60
70
m (g)
51,5
?
54,5
?
?
?
Câu 5: Hãy nêu các đặc trưng của các lực vẽ trong mặt phẳng đứng dưới đây theo tỉ xích 1cm ứng với 1N.
Bài 1: Biểu diễn các lực sau
a) Lực bàn tay nâng quả cam, cường độ 2N. Tỉ xích 1cm ứng với 1N.
b) Lực vận động viên tác dụng lên dây cung, cường độ 150N, theo phương ngang, chiều từ phải qua trái. Tỉ xích 1cm ứng với 50N.
c) Lực kéo bao gạo, cường độ 200N, theo phương lệch với phương ngang một góc 30°, chiều từ dưới lên trên, từ trái qua phải.
Bài 4: Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 25cm, treo thẳng đứng. Treo vào lò xo một quả cân có khối lượng 100g thì sau khi cân đứng yên (cân bằng), chiều dài lò xo đo được là 27,5cm.
Hỏi khi treo quả cân 200g thì khi quả cân đứng yên, độ biến dạng và chiều dài lò xo đo được là bao nhiêu?
Quảng cáo
5 câu trả lời 61
Câu 1: Ví dụ minh họa kết quả của tác dụng lực
Tác dụng lực có thể gây ra ba kết quả chính:
Vật bị biến dạng:
Dùng tay bóp mạnh một quả bóng bay, quả bóng bị méo đi.
Dùng búa đập vào một thanh đồng, thanh đồng bị dẹt ra.
Dùng tay kéo một sợi dây cao su, sợi dây dài ra.
Chuyển động của vật bị thay đổi:
Cầu thủ đá vào quả bóng đang nằm yên, quả bóng bắt đầu chuyển động.
Lực cản của không khí làm chiếc dù đang rơi chuyển động chậm dần (thay đổi vận tốc).
Cầu thủ đánh đầu làm quả bóng đang bay bị đổi hướng.
Vật vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động:
Quả bóng tennis bị vợt đánh (biến dạng) và bay đi với vận tốc lớn hơn (thay đổi chuyển động).
Xe ô tô đâm vào bức tường, đầu xe bị móp (biến dạng) và xe dừng lại (thay đổi chuyển động).
Thủ môn bắt quả bóng đang bay (biến dạng nhẹ) và làm quả bóng dừng lại (thay đổi chuyển động).
Câu 2: Lựa chọn dụng cụ đo sân chơi
Kích thước sân chơi: $12 \text{ m} \times 17 \text{ m}$.
Thước của bạn An: Thước xếp, $\text{GHD} = 1 \text{ m}$.
Thước của bạn B: Thước cuộn, $\text{GHD} = 20 \text{ m}$.
Lựa chọn: Em sẽ chọn dụng cụ của bạn B (thước cuộn có GHD $20 \text{ m}$).
Lý giải:
Độ chính xác: Kích thước sân ($12 \text{ m}$ và $17 \text{ m}$) nhỏ hơn giới hạn đo của thước cuộn ($20 \text{ m}$). Dùng thước cuộn $20 \text{ m}$ có thể đo được chiều dài $17 \text{ m}$ và chiều rộng $12 \text{ m}$ chỉ trong một lần đo duy nhất (hoặc rất ít lần đo).
Sự tiện lợi và giảm sai số: Dùng thước $1 \text{ m}$ của bạn An sẽ phải thực hiện phép đo $12$ lần (chiều rộng) và $17$ lần (chiều dài). Càng nhiều lần đo, sai số tích lũy (do việc đặt thước) càng lớn, dẫn đến kết quả kém chính xác hơn so với việc dùng thước cuộn dài $20 \text{ m}$.
Câu 3: Bài toán về độ biến dạng của lò xo
Ta có:
$m_1 = 50 \text{ g}$
Độ biến dạng $\Delta l_1 = 0,5 \text{ cm}$
Theo Định luật Hooke (trong giới hạn đàn hồi), độ biến dạng của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo (hay trọng lượng vật treo).
a) Tính số quả nặng để lò xo dài thêm $1,5 \text{ cm}$
Độ biến dạng mong muốn: $\Delta l_2 = 1,5 \text{ cm}$.
Khối lượng quả nặng $m_1 = 50 \text{ g}$.
Độ biến dạng $\Delta l_1 = 0,5 \text{ cm}$.
Khối lượng tổng cộng cần treo ($m_2$):
Số quả nặng cần treo:
b) Tính chiều dài tự nhiên của lò xo ($l_0$)
Số quả nặng treo: $4 \text{ quả}$.
Khối lượng tổng cộng: $m_3 = 4 \times 50 \text{ g} = 200 \text{ g}$.
Chiều dài lò xo khi treo $4$ quả nặng ($l_3$): $12 \text{ cm}$.
Đầu tiên, tính độ biến dạng ($\Delta l_3$) khi treo $200 \text{ g}$:
Chiều dài tự nhiên ($l_0$) được tính bằng công thức: $l_3 = l_0 + \Delta l_3$.
Đáp số:
a) Cần treo 3 quả nặng.
b) Chiều dài tự nhiên của lò xo là $10 \text{ cm}$.
Câu 4: Hoàn thiện bảng số liệu về lò xo
Ta đã biết mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa độ biến dạng ($\Delta l$) và khối lượng vật treo ($m$).
Chiều dài tự nhiên của lò xo ($l_0$): $50 \text{ cm}$.
Độ biến dạng $\Delta l = l - l_0$.
Bước 1: Tính tỉ lệ biến dạng/khối lượng ($k$)
Dựa vào cặp số liệu đã biết: $l = 60 \text{ cm}$ và $m = 54,5 \text{ g}$ (Giả sử bạn gõ nhầm vị trí, phải là $\Delta l = 10 \text{ cm}$ ứng với $m$ nào đó, tôi sẽ làm rõ bằng cách tính độ biến dạng $\Delta l$ và tìm $k$ ở cặp số liệu hợp lý):
l(cm)
Δl=l−50(cm)
m(g)
20
$-30$
51,5
30
$-20$
?
40
$-10$
54,5
50
0
?
60
10
?
70
20
?
Lưu ý: Trong Vật Lý, độ biến dạng phải tăng khi khối lượng tăng. Chiều dài lò xo $l$ không thể nhỏ hơn chiều dài tự nhiên $l_0 = 50 \text{ cm}$ khi bị kéo dãn (treo vật nặng). Các giá trị $l = 20, 30, 40 \text{ cm}$ chỉ đúng khi lò xo bị nén hoặc đề bài bị lỗi về thứ tự/vị trí số liệu.
Giả sử ĐỀ BÀI ĐÚNG NHƯ SAU:
$l = 51,5 \text{ cm} \rightarrow \Delta l = 1,5 \text{ cm}$ thì $m = 20 \text{ g}$.
$l = 54,5 \text{ cm} \rightarrow \Delta l = 4,5 \text{ cm}$ thì $m = 30 \text{ g}$.
Nếu phải điền vào bảng theo thứ tự đề bài cung cấp (giả định đây là lò xo kéo dãn):
Ta phải dùng một cặp số liệu đúng để tính ra hệ số tỉ lệ $k$ ($\text{g/cm}$).
Giả sử $l = 70 \text{ cm}$ ứng với $m = 54,5 \text{ g}$ (vì nó là số lớn hơn).
Nếu $l = 70 \text{ cm} \rightarrow \Delta l = 70 - 50 = 20 \text{ cm}$.
Khối lượng $m = 54,5 \text{ g}$.
Hệ số tỉ lệ: $k = \frac{m}{\Delta l} = \frac{54,5 \text{ g}}{20 \text{ cm}} = 2,725 \text{ g/cm}$.
Tuy nhiên, nếu giả sử cặp số liệu $\Delta l=1,5$ và $m=50$g là đúng (theo Câu 3), ta có $k = 50/0.5 = 100$ g/cm.
Do số liệu trong bảng quá mâu thuẫn và không phù hợp với thực tế ($l < 50 \text{ cm}$), tôi xin phép làm theo giả định hợp lý nhất cho bài tập vật lý: $l$ phải tăng dần khi $m$ tăng dần, và chỉ sử dụng các giá trị $l \ge 50 \text{ cm}$.
Sửa lại đề theo logic Vật Lý (Giả sử cặp $l=54,5 \text{ cm}$ và $m=40 \text{ g}$ là đúng):
l(cm)
Δl=l−50(cm)
m(g)
51,5
$1,5$
$m_1 = 15$
53,0
$3,0$
$m_2 = 30$
54,5
$4,5$
$m_3 = 45$
56,0
$6,0$
$m_4 = 60$
57,5
$7,5$
$m_5 = 75$
59,0
$9,0$
$m_6 = 90$
Vì đề bài đưa ra $l < 50 \text{ cm}$ (không hợp lý cho lò xo bị kéo dãn) và các con số ngẫu nhiên, tôi sẽ bỏ qua các số $20, 30, 40$ và giải các ô có dấu "?" trong bảng theo quy tắc tỉ lệ thuận, sử dụng cặp hợp lý nhất (Giả sử $l = 60 \text{ cm}$ ứng với $m = 54,5 \text{ g}$):
$l = 60 \text{ cm} \rightarrow \Delta l = 10 \text{ cm}$, $m = 54,5 \text{ g}$ (Cặp số liệu tham chiếu)
Hệ số $k = \frac{m}{\Delta l} = \frac{54,5}{10} = 5,45 \text{ g/cm}$.
l(cm)
Δl(cm)
m(g)
Tính toán
20
$-30$
$51,5$
(Giữ nguyên)
30
$-20$
109
$m = 5,45 \times (-20) \rightarrow$ Vô lý
40
$-10$
$54,5$
(Giữ nguyên)
50
0
0
$m = 5,45 \times 0$
60
10
$54,5$
(Giữ nguyên)
70
20
109
$m = 5,45 \times 20$
Do tính logic của bảng số liệu ban đầu là không thể xác định, tôi chỉ điền các ô "?" theo giả định $l_0=50 \text{ cm}$ và dùng cặp ($l=60 \text{ cm}, m=54,5 \text{ g}$) để tính $k$.
l(cm)
20
30
40
50
60
70
$m (\text{g})$
51,5
?
54,5
?
?
?
(Thực tế $l=60$ ứng với $m=54,5 \text{ g}$ là hợp lý hơn $l=40$ ứng với $m=54,5 \text{ g}$)
Nếu $l = 60 \text{ cm}$ ứng với $m = 54,5 \text{ g}$:
$l = 50 \text{ cm} \rightarrow m = \mathbf{0 \text{ g}}$.
$l = 70 \text{ cm} \rightarrow m = 54,5 \times 2 = \mathbf{109 \text{ g}}$.
(Nếu $l = 40 \text{ cm}$ ứng với $m = 54,5 \text{ g}$):
$\Delta l = 10 \text{ cm}$ (nén) $\rightarrow m = 54,5 \text{ g}$.
$l = 50 \text{ cm} \rightarrow m = \mathbf{0 \text{ g}}$.
Câu 5: Đặc trưng của lực và Biểu diễn lực
Nêu các đặc trưng của lực vẽ (Không có hình vẽ)
Vì bạn không cung cấp hình vẽ, tôi sẽ nêu các đặc trưng cơ bản mà một lực cần phải có khi được biểu diễn:
Điểm đặt (Gốc của vector): Là điểm mà lực tác dụng lên vật.
Phương: Là đường thẳng chứa mũi tên (ngang, dọc, nghiêng).
Chiều: Là hướng của mũi tên trên phương đó (phải, trái, lên, xuống,...).
Cường độ (Độ lớn): Được biểu diễn bằng chiều dài của mũi tên (dựa trên tỉ xích).
Bài 1: Biểu diễn các lực sau (Trình bày cách vẽ)
Ta sử dụng quy tắc: Chiều dài đoạn thẳng = Cường độ lực / Tỉ xích
a) Lực bàn tay nâng quả cam, cường độ $2 \text{ N}$. Tỉ xích $1 \text{ cm}$ ứng với $1 \text{ N}$.
Điểm đặt: Tại điểm tiếp xúc của bàn tay với quả cam (hoặc tại trọng tâm quả cam nếu giả sử lực nâng cân bằng trọng lực).
Phương: Thẳng đứng.
Chiều: Hướng lên trên.
Chiều dài vector: $L = \frac{2 \text{ N}}{1 \text{ N/cm}} = 2 \text{ cm}$.
Cách vẽ: Vẽ mũi tên thẳng đứng, hướng lên, dài $2 \text{ cm}$.
b) Lực vận động viên tác dụng lên dây cung, cường độ $150 \text{ N}$, phương ngang, chiều từ phải qua trái. Tỉ xích $1 \text{ cm}$ ứng với $50 \text{ N}$.
Điểm đặt: Tại vị trí ngón tay kéo dây cung.
Phương: Nằm ngang.
Chiều: Từ phải qua trái.
Chiều dài vector: $L = \frac{150 \text{ N}}{50 \text{ N/cm}} = 3 \text{ cm}$.
Cách vẽ: Vẽ mũi tên nằm ngang, hướng sang trái, dài $3 \text{ cm}$.
c) Lực kéo bao gạo, cường độ $200 \text{ N}$, theo phương lệch với phương ngang một góc $30^\circ$, chiều từ dưới lên trên, từ trái qua phải.
Điểm đặt: Tại điểm tay nắm vào bao gạo.
Phương: Lệch $30^\circ$ so với phương ngang.
Chiều: Hướng lên trên và sang phải.
Tỉ xích: (Không cho tỉ xích, giả sử dùng tỉ xích $1 \text{ cm}$ ứng với $50 \text{ N}$ như câu b).
Chiều dài vector: $L = \frac{200 \text{ N}}{50 \text{ N/cm}} = 4 \text{ cm}$.
Cách vẽ: Vẽ mũi tên dài $4 \text{ cm}$ xuất phát từ điểm đặt, tạo với phương ngang góc $30^\circ$, hướng lên trên và sang phải.
Bài 4: Độ biến dạng của lò xo
Ta có:
Chiều dài tự nhiên ($l_0$): $25 \text{ cm}$.
Trường hợp 1: Treo quả cân $100 \text{ g}$
$m_1 = 100 \text{ g}$.
Chiều dài lò xo ($l_1$): $27,5 \text{ cm}$.
Độ biến dạng $\Delta l_1 = l_1 - l_0 = 27,5 \text{ cm} - 25 \text{ cm} = 2,5 \text{ cm}$.
Trường hợp 2: Treo quả cân $200 \text{ g}$
$m_2 = 200 \text{ g}$.
a) Tính độ biến dạng ($\Delta l_2$):
Vì độ biến dạng tỉ lệ thuận với khối lượng:
b) Tính chiều dài lò xo ($l_2$):
Đáp số:
Độ biến dạng của lò xo khi treo $200 \text{ g}$ là $5 \text{ cm}$.
Chiều dài lò xo đo được là $30 \text{ cm}$.
CÂU 1
Ba ví dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:
– Vật bị biến dạng: Dùng tay bóp quả bóng cao su, quả bóng bị méo.
– Chuyển động của vật bị thay đổi: Đá quả bóng đang đứng yên làm quả bóng chuyển động.
– Vật vừa bị biến dạng vừa thay đổi chuyển động: Dùng tay kéo căng dây cung, dây cung bị giãn ra và mũi tên bay đi.
CÂU 2
Để đo chính xác một sân chơi có kích thước khoảng 12 × 17 m, nên chọn thước cuộn của bạn B vì:
– Thước có giới hạn đo 20 m, phù hợp với kích thước sân.
– Đo ít lần hơn nên sai số nhỏ hơn so với thước xếp 1 m.
CÂU 3
Một quả nặng làm lò xo dài thêm 0,5 cm.
a) Để lò xo dài thêm 1,5 cm thì số quả nặng cần treo là:
1,5 : 0,5 = 3 (quả nặng)
b) Treo 4 quả nặng thì độ dãn của lò xo là:
4 × 0,5 = 2 cm
Chiều dài tự nhiên của lò xo là:
12 − 2 = 10 cm
CÂU 4
Chiều dài ban đầu của lò xo là 50 cm.
Độ dãn tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo.
Khi l = 20 cm thì lò xo bị nén 30 cm, m = 51,5 g.
Mỗi 10 cm thay đổi chiều dài thì khối lượng thay đổi 1,5 g.
Bảng hoàn chỉnh:
l (cm): 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70
m (g): 51,5 | 53,0 | 54,5 | 56,0 | 57,5 | 59,0
CÂU 5
Đặc trưng của lực gồm 4 yếu tố:
– Điểm đặt của lực
– Phương của lực
– Chiều của lực
– Độ lớn của lực
BÀI 1: BIỂU DIỄN LỰC
a) Lực bàn tay nâng quả cam:
– Độ lớn: 2 N
– Tỉ xích: 1 cm ứng với 1 N
→ Vẽ vectơ lực dài 2 cm, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
b) Lực vận động viên tác dụng lên dây cung:
– Độ lớn: 150 N
– Tỉ xích: 1 cm ứng với 50 N
→ Vẽ vectơ lực dài 3 cm, phương ngang, chiều từ phải sang trái.
c) Lực kéo bao gạo:
– Độ lớn: 200 N
– Phương hợp với phương ngang góc 30°
– Chiều từ dưới lên trên, từ trái qua phải
→ Vẽ vectơ lực theo phương nghiêng, đúng chiều đã cho.
BÀI 4
Chiều dài tự nhiên của lò xo: 25 cm.
Treo quả cân 100 g:
– Chiều dài lò xo: 27,5 cm
– Độ biến dạng: 27,5 − 25 = 2,5 cm
Treo quả cân 200 g (gấp đôi khối lượng):
– Độ biến dạng gấp đôi: 2,5 × 2 = 5 cm
– Chiều dài lò xo khi cân bằng: 25 + 5 = 30 cm
Mình làm lần lượt từng câu nhé (theo mức Vật lí THCS):
Câu 1. Ví dụ về tác dụng của lực
Vật bị biến dạng
– Dùng tay bóp quả bóng cao su → quả bóng bị méo đi.
Chuyển động của vật bị thay đổi
– Đá vào quả bóng đang đứng yên → quả bóng bắt đầu chuyển động.
Vật vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động
– Dùng chân đá vào quả bóng → bóng vừa méo trong lúc va chạm, vừa bay đi.
Câu 2. Chọn dụng cụ đo
Sân chơi có kích thước khoảng 12 × 17 m.
Thước xếp GHD 1 m: phải đo rất nhiều lần → sai số lớn.
Thước cuộn GHD 20 m: đo được một lần → chính xác hơn.
👉 Chọn thước cuộn của bạn B.
Câu 3. Lò xo và quả nặng 50 g
Biết:
– Treo 1 quả (50 g) → lò xo dài thêm 0,5 cm
→ Độ dãn tỉ lệ thuận với số quả nặng.
a) Lò xo dài thêm 1,5 cm
[
1,5 : 0,5 = 3
]
👉 Cần 3 quả nặng.
b) Treo 4 quả nặng
Độ dãn do 1 quả: 0,5 cm
4 quả → độ dãn:
[
4 \times 0,5 = 2 \text{ cm}
]
Chiều dài lò xo khi treo 4 quả: 12 cm
👉 Chiều dài tự nhiên:
[
12 - 2 = 10 \text{ cm}
]
Câu 4. Bảng số liệu lò xo
Chiều dài ban đầu: 50 cm
Bảng cho thấy khối lượng tăng đều theo chiều dài lò xo.
Từ số liệu:
l = 20 cm → m = 51,5 g
l = 40 cm → m = 54,5 g
👉 Mỗi 10 cm thì khối lượng tăng 1,5 g.
Hoàn thành bảng:
l (cm)
20
30
40
50
60
70
m (g)
51,5
53,0
54,5
56,0
57,5
59,0
Câu 5. Đặc trưng của lực
Mỗi lực có 4 đặc trưng:
Điểm đặt
Phương
Chiều
Độ lớn (xác định theo tỉ xích: 1 cm ↔ 1 N)
Bài 1. Biểu diễn lực
a) Lực tay nâng quả cam
Độ lớn: 2 N
Tỉ xích: 1 cm ↔ 1 N
👉 Vẽ mũi tên dài 2 cm, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên.
b) Lực kéo dây cung
Độ lớn: 150 N
Tỉ xích: 1 cm ↔ 50 N
[
150 : 50 = 3 \text{ cm}
]
👉 Vẽ mũi tên 3 cm, phương ngang, chiều từ phải sang trái.
c) Lực kéo bao gạo
Độ lớn: 200 N
Phương hợp với phương ngang góc 30°
Chiều: từ dưới lên trên, từ trái sang phải
👉 Vẽ mũi tên nghiêng 30°, độ dài tỉ lệ với 200 N theo tỉ xích đề cho.
Bài 4. Lò xo treo thẳng đứng
Chiều dài tự nhiên: 25 cm
Treo 100 g:
Chiều dài: 27,5 cm
👉 Độ dãn:
[
27,5 - 25 = 2,5 \text{ cm}
]
Treo 200 g (khối lượng gấp đôi)
👉 Độ dãn cũng gấp đôi:
[
2 \times 2,5 = 5 \text{ cm}
]
👉 Chiều dài lò xo:
[
25 + 5 = 30 \text{ cm}
]
CÂU 1
Ba ví dụ minh họa kết quả của tác dụng lực:
– Vật bị biến dạng: Dùng tay bóp quả bóng cao su, quả bóng bị méo.
– Chuyển động của vật bị thay đổi: Đá quả bóng đang đứng yên làm quả bóng chuyển động.
– Vật vừa bị biến dạng vừa thay đổi chuyển động: Dùng tay kéo căng dây cung, dây cung bị giãn ra và mũi tên bay đi.
CÂU 2
Để đo chính xác một sân chơi có kích thước khoảng 12 × 17 m, nên chọn thước cuộn của bạn B vì:
– Thước có giới hạn đo 20 m, phù hợp với kích thước sân.
– Đo ít lần hơn nên sai số nhỏ hơn so với thước xếp 1 m.
CÂU 3
Một quả nặng làm lò xo dài thêm 0,5 cm.
a) Để lò xo dài thêm 1,5 cm thì số quả nặng cần treo là:
1,5 : 0,5 = 3 (quả nặng)
b) Treo 4 quả nặng thì độ dãn của lò xo là:
4 × 0,5 = 2 cm
Chiều dài tự nhiên của lò xo là:
12 − 2 = 10 cm
CÂU 4
Chiều dài ban đầu của lò xo là 50 cm.
Độ dãn tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo.
Khi l = 20 cm thì lò xo bị nén 30 cm, m = 51,5 g.
Mỗi 10 cm thay đổi chiều dài thì khối lượng thay đổi 1,5 g.
Bảng hoàn chỉnh:
l (cm): 20 | 30 | 40 | 50 | 60 | 70
m (g): 51,5 | 53,0 | 54,5 | 56,0 | 57,5 | 59,0
CÂU 5
Đặc trưng của lực gồm 4 yếu tố:
– Điểm đặt của lực
– Phương của lực
– Chiều của lực
– Độ lớn của lực
BÀI 1: BIỂU DIỄN LỰC
a) Lực bàn tay nâng quả cam:
– Độ lớn: 2 N
– Tỉ xích: 1 cm ứng với 1 N
→ Vẽ vectơ lực dài 2 cm, hướng thẳng đứng từ dưới lên.
b) Lực vận động viên tác dụng lên dây cung:
– Độ lớn: 150 N
– Tỉ xích: 1 cm ứng với 50 N
→ Vẽ vectơ lực dài 3 cm, phương ngang, chiều từ phải sang trái.
c) Lực kéo bao gạo:
– Độ lớn: 200 N
– Phương hợp với phương ngang góc 30°
– Chiều từ dưới lên trên, từ trái qua phải
→ Vẽ vectơ lực theo phương nghiêng, đúng chiều đã cho.
BÀI 4
Chiều dài tự nhiên của lò xo: 25 cm.
Treo quả cân 100 g:
– Chiều dài lò xo: 27,5 cm
– Độ biến dạng: 27,5 − 25 = 2,5 cm
Treo quả cân 200 g (gấp đôi khối lượng):
– Độ biến dạng gấp đôi: 2,5 × 2 = 5 cm
– Chiều dài lò xo khi cân bằng: 25 + 5 = 30 cm
Câu 1: Ví dụ minh họa kết quả của tác dụng lực
Tác dụng lực có thể gây ra ba kết quả chính:
Vật bị biến dạng:
Dùng tay bóp mạnh một quả bóng bay, quả bóng bị méo đi.
Dùng búa đập vào một thanh đồng, thanh đồng bị dẹt ra.
Dùng tay kéo một sợi dây cao su, sợi dây dài ra.
Chuyển động của vật bị thay đổi:
Cầu thủ đá vào quả bóng đang nằm yên, quả bóng bắt đầu chuyển động.
Lực cản của không khí làm chiếc dù đang rơi chuyển động chậm dần (thay đổi vận tốc).
Cầu thủ đánh đầu làm quả bóng đang bay bị đổi hướng.
Vật vừa bị biến dạng, vừa thay đổi chuyển động:
Quả bóng tennis bị vợt đánh (biến dạng) và bay đi với vận tốc lớn hơn (thay đổi chuyển động).
Xe ô tô đâm vào bức tường, đầu xe bị móp (biến dạng) và xe dừng lại (thay đổi chuyển động).
Thủ môn bắt quả bóng đang bay (biến dạng nhẹ) và làm quả bóng dừng lại (thay đổi chuyển động).
Câu 2: Lựa chọn dụng cụ đo sân chơi
Kích thước sân chơi: 12 m×17 m.
Thước của bạn An: Thước xếp, GHD=1 m.
Thước của bạn B: Thước cuộn, GHD=20 m.
Lựa chọn: Em sẽ chọn dụng cụ của bạn B (thước cuộn có GHD 20 m).
Lý giải:
Độ chính xác: Kích thước sân (12 m và 17 m) nhỏ hơn giới hạn đo của thước cuộn (20 m). Dùng thước cuộn 20 m có thể đo được chiều dài 17 m và chiều rộng 12 m chỉ trong một lần đo duy nhất (hoặc rất ít lần đo).
Sự tiện lợi và giảm sai số: Dùng thước 1 m của bạn An sẽ phải thực hiện phép đo 12 lần (chiều rộng) và 17 lần (chiều dài). Càng nhiều lần đo, sai số tích lũy (do việc đặt thước) càng lớn, dẫn đến kết quả kém chính xác hơn so với việc dùng thước cuộn dài 20 m.
Câu 3: Bài toán về độ biến dạng của lò xo
Ta có:
m1=50 g
Độ biến dạng Δl1=0,5 cm
Theo Định luật Hooke (trong giới hạn đàn hồi), độ biến dạng của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo (hay trọng lượng vật treo).
m2m1
a) Tính số quả nặng để lò xo dài thêm 1,5 cm
Độ biến dạng mong muốn: Δl2=1,5 cm.
Khối lượng quả nặng m1=50 g.
Độ biến dạng Δl1=0,5 cm.
Khối lượng tổng cộng cần treo (m2):
m2
Số quả nặng cần treo:
Số quả nặng
b) Tính chiều dài tự nhiên của lò xo (l0)
Số quả nặng treo: 4 quả.
Khối lượng tổng cộng: m3=4×50 g=200 g.
Chiều dài lò xo khi treo 4 quả nặng (l3): 12 cm.
Đầu tiên, tính độ biến dạng (Δl3) khi treo 200 g:
Δ
Chiều dài tự nhiên (l0) được tính bằng công thức: l3=l0+Δl3.
l0
Đáp số:
a) Cần treo 3 quả nặng.
b) Chiều dài tự nhiên của lò xo là 10 cm.
Câu 4: Hoàn thiện bảng số liệu về lò xo
Ta đã biết mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa độ biến dạng (Δl) và khối lượng vật treo (m).
Chiều dài tự nhiên của lò xo (l0): 50 cm.
Độ biến dạng Δl=l−l0.
Bước 1: Tính tỉ lệ biến dạng/khối lượng (k)
Dựa vào cặp số liệu đã biết: l=60 cm và m=54,5 g (Giả sử bạn gõ nhầm vị trí, phải là Δl=10 cm ứng với m nào đó, tôi sẽ làm rõ bằng cách tính độ biến dạng Δl và tìm k ở cặp số liệu hợp lý):
l(cm)
Δl=l−50(cm)
m(g)
20
−30
51,5
30
−20
?
40
−10
54,5
50
0
?
60
10
?
70
20
?
Lưu ý: Trong Vật Lý, độ biến dạng phải tăng khi khối lượng tăng. Chiều dài lò xo l không thể nhỏ hơn chiều dài tự nhiên l0=50 cm khi bị kéo dãn (treo vật nặng). Các giá trị l=20,30,40 cm chỉ đúng khi lò xo bị nén hoặc đề bài bị lỗi về thứ tự/vị trí số liệu.
Giả sử ĐỀ BÀI ĐÚNG NHƯ SAU:
l=51,5 cm→Δl=1,5 cm thì m=20 g.
l=54,5 cm→Δl=4,5 cm thì m=30 g.
Nếu phải điền vào bảng theo thứ tự đề bài cung cấp (giả định đây là lò xo kéo dãn):
Ta phải dùng một cặp số liệu đúng để tính ra hệ số tỉ lệ k (g/cm).
Giả sử l=70 cm ứng với m=54,5 g (vì nó là số lớn hơn).
Nếu l=70 cm→Δl=70−50=20 cm.
Khối lượng m=54,5 g.
Hệ số tỉ lệ: k=mΔl=54,5 g20 cm=2,725 g/cm.
Tuy nhiên, nếu giả sử cặp số liệu Δl=1,5 và m=50g là đúng (theo Câu 3), ta có k=50/0.5=100 g/cm.
Do số liệu trong bảng quá mâu thuẫn và không phù hợp với thực tế (l<50 cm), tôi xin phép làm theo giả định hợp lý nhất cho bài tập vật lý: l phải tăng dần khi m tăng dần, và chỉ sử dụng các giá trị l≥50 cm.
Sửa lại đề theo logic Vật Lý (Giả sử cặp l=54,5 cm và m=40 g là đúng):
l(cm)
Δl=l−50(cm)
m(g)
51,5
1,5
m1=15
53,0
3,0
m2=30
54,5
4,5
m3=45
56,0
6,0
m4=60
57,5
7,5
m5=75
59,0
9,0
m6=90
Vì đề bài đưa ra l<50 cm (không hợp lý cho lò xo bị kéo dãn) và các con số ngẫu nhiên, tôi sẽ bỏ qua các số 20,30,40 và giải các ô có dấu "?" trong bảng theo quy tắc tỉ lệ thuận, sử dụng cặp hợp lý nhất (Giả sử l=60 cm ứng với m=54,5 g):
l=60 cm→Δl=10 cm, m=54,5 g (Cặp số liệu tham chiếu)
Hệ số k=mΔl=54,510=5,45 g/cm.
l(cm)
Δl(cm)
m(g)
Tính toán
20
−30
51,5
(Giữ nguyên)
30
−20
109
m=5,45×(−20)→ Vô lý
40
−10
54,5
(Giữ nguyên)
50
0
0
m=5,45×0
60
10
54,5
(Giữ nguyên)
70
20
109
m=5,45×20
Do tính logic của bảng số liệu ban đầu là không thể xác định, tôi chỉ điền các ô "?" theo giả định l0=50 cm và dùng cặp (l=60 cm,m=54,5 g) để tính k.
l(cm)
20
30
40
50
60
70
m(g)
51,5
?
54,5
?
?
?
(Thực tế l=60 ứng với m=54,5 g là hợp lý hơn l=40 ứng với m=54,5 g)
Nếu l=60 cm ứng với m=54,5 g:
l=50 cm→m=0 g.
l=70 cm→m=54,5×2=109 g.
(Nếu l=40 cm ứng với m=54,5 g):
Δl=10 cm (nén) →m=54,5 g.
l=50 cm→m=0 g.
Câu 5: Đặc trưng của lực và Biểu diễn lực
Nêu các đặc trưng của lực vẽ (Không có hình vẽ)
Vì bạn không cung cấp hình vẽ, tôi sẽ nêu các đặc trưng cơ bản mà một lực cần phải có khi được biểu diễn:
Điểm đặt (Gốc của vector): Là điểm mà lực tác dụng lên vật.
Phương: Là đường thẳng chứa mũi tên (ngang, dọc, nghiêng).
Chiều: Là hướng của mũi tên trên phương đó (phải, trái, lên, xuống,...).
Cường độ (Độ lớn): Được biểu diễn bằng chiều dài của mũi tên (dựa trên tỉ xích).
Bài 1: Biểu diễn các lực sau (Trình bày cách vẽ)
Ta sử dụng quy tắc: Chiều dài đoạn thẳng = Cường độ lực / Tỉ xích
a) Lực bàn tay nâng quả cam, cường độ 2 N. Tỉ xích 1 cm ứng với 1 N.
Điểm đặt: Tại điểm tiếp xúc của bàn tay với quả cam (hoặc tại trọng tâm quả cam nếu giả sử lực nâng cân bằng trọng lực).
Phương: Thẳng đứng.
Chiều: Hướng lên trên.
Chiều dài vector: L=2 N1 N/cm=2 cm.
Cách vẽ: Vẽ mũi tên thẳng đứng, hướng lên, dài 2 cm.
b) Lực vận động viên tác dụng lên dây cung, cường độ 150 N, phương ngang, chiều từ phải qua trái. Tỉ xích 1 cm ứng với 50 N.
Điểm đặt: Tại vị trí ngón tay kéo dây cung.
Phương: Nằm ngang.
Chiều: Từ phải qua trái.
Chiều dài vector: L=150 N50 N/cm=3 cm.
Cách vẽ: Vẽ mũi tên nằm ngang, hướng sang trái, dài 3 cm.
c) Lực kéo bao gạo, cường độ 200 N, theo phương lệch với phương ngang một góc 30∘, chiều từ dưới lên trên, từ trái qua phải.
Điểm đặt: Tại điểm tay nắm vào bao gạo.
Phương: Lệch 30∘ so với phương ngang.
Chiều: Hướng lên trên và sang phải.
Tỉ xích: (Không cho tỉ xích, giả sử dùng tỉ xích 1 cm ứng với 50 N như câu b).
Chiều dài vector: L=200 N50 N/cm=4 cm.
Cách vẽ: Vẽ mũi tên dài 4 cm xuất phát từ điểm đặt, tạo với phương ngang góc 30∘, hướng lên trên và sang phải.
Bài 4: Độ biến dạng của lò xo
Ta có:
Chiều dài tự nhiên (l0): 25 cm.
Trường hợp 1: Treo quả cân 100 g
m1=100 g.
Chiều dài lò xo (l1): 27,5 cm.
Độ biến dạng Δl1=l1−l0=27,5 cm−25 cm=2,5 cm.
Trường hợp 2: Treo quả cân 200 g
m2=200 g.
a) Tính độ biến dạng (Δl2):
Vì độ biến dạng tỉ lệ thuận với khối lượng:
Δl2Δl1
Δ
b) Tính chiều dài lò xo (l2):
l2
l2
Đáp số:
Độ biến dạng của lò xo khi treo 200 g là 5 cm.
Chiều dài lò xo đo được là 30 cm.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
-
Đã trả lời bởi chuyên gia

