Quảng cáo
3 câu trả lời 69
Các phương trình phản ứng xảy ra trong quá trình nung là:
Phản ứng của $\text{FeCO}_3$ với $\text{O}_2$:
Phản ứng của $\text{Fe}_x\text{O}_y$ với $\text{O}_2$:
Oxit sắt cần xác định là $\text{Fe}_3\text{O}_4$.
🔬 Tính toán và Xác định Công thức $\text{Fe}_x\text{O}_y$
1. Tính toán lượng $\text{FeCO}_3$
Theo phương trình (1), ta có tỉ lệ mol: $\text{n}_{\text{FeCO}_3} = \text{n}_{\text{CO}_2}$.
Theo đề bài: $\text{n}_{\text{CO}_2} = 0,04 \text{ mol}$.
Vậy: $\text{n}_{\text{FeCO}_3} = 0,04 \text{ mol}$.
Khối lượng $\text{FeCO}_3$ ($\text{M} = 116 \text{ g/mol}$):
2. Tính toán lượng $\text{Fe}_x\text{O}_y$
Khối lượng hỗn hợp ban đầu: $9,28 \text{ gam}$.
Khối lượng $\text{Fe}_x\text{O}_y$:
3. Tính toán $\text{Fe}$ và $\text{O}$ trong $\text{Fe}_x\text{O}_y$
A. Bảo toàn nguyên tố $\text{Fe}$
Tổng số mol $\text{Fe}$ cuối cùng nằm trong $0,05 \text{ mol } \text{Fe}_2\text{O}_3$:
Số mol $\text{Fe}$ trong $\text{FeCO}_3$:
Số mol $\text{Fe}$ trong $\text{Fe}_x\text{O}_y$:
B. Bảo toàn nguyên tố $\text{O}$ (trong $\text{Fe}_x\text{O}_y$)
Khối lượng $\text{Fe}$ trong $\text{Fe}_x\text{O}_y$:
Khối lượng $\text{O}$ trong $\text{Fe}_x\text{O}_y$:
Số mol $\text{O}$ trong $\text{Fe}_x\text{O}_y$ ($\text{M}_{\text{O}} = 16 \text{ g/mol}$):
4. Xác định tỉ lệ $x:y$
Tỉ lệ $x:y$ chính là tỉ lệ số mol $\text{Fe}$ và $\text{O}$ trong oxit:
0
Vậy công thức oxit sắt là $\text{Fe}_3\text{O}_4$.
Ta giải như sau.
Gọi số mol FeCO₃ là aaa và số mol FexOy\mathrm{Fe_xO_y}FexOy là bbb.
Khi nung thu được 0{,}05 mol Fe2O3\mathrm{Fe_2O_3}Fe2O3 và 0{,}04 mol CO2\mathrm{CO_2}CO2.
Từ CO₂: mỗi mol FeCO₃ cho 1 mol CO₂ ⇒ a=0,04a=0{,}04a=0,04 mol.
Tổng số mol Fe ban đầu phải bằng số mol Fe trong Fe₂O₃ sau cùng.
Fe trong 0{,}05 mol Fe₂O₃ = 2×0,05=0,102\times0{,}05=0{,}102×0,05=0,10 mol Fe.
Fe do FeCO₃ cung cấp = a=0,04a=0{,}04a=0,04 mol ⇒ Fe do oxide cung cấp = 0,10−0,04=0,060{,}10-0{,}04=0{,}060,10−0,04=0,06 mol.
Nếu công thức oxide là FeₓOᵧ thì b⋅x=0,06b\cdot x =0{,}06b⋅x=0,06 ⇒ b=0,06xb=\dfrac{0{,}06}{x}b=x0,06.
Dùng phương trình khối lượng: tổng khối lượng hỗn hợp = 9{,}28 g.
Lấy khối lượng nguyên tử gần đúng Fe=56, C=12, O=16 nên MFeCO3=56+12+48=116M_{\mathrm{FeCO_3}}=56+12+48=116MFeCO3=56+12+48=116 g/mol.
Khối lượng FeCO₃ = a⋅116=0,04⋅116=4,64a\cdot116=0{,}04\cdot116=4{,}64a⋅116=0,04⋅116=4,64 g.
Vậy khối lượng oxide = 9,28−4,64=4,649{,}28-4{,}64=4{,}649,28−4,64=4,64 g.
Mặt khác MFexOy=56x+16yM_{\mathrm{Fe_xO_y}}=56x+16yMFexOy=56x+16y và số mol oxide b=0,06xb=\dfrac{0{,}06}{x}b=x0,06, nên
(56x+16y)⋅0,06x=4,64.(56x+16y)\cdot \frac{0{,}06}{x} = 4{,}64.(56x+16y)⋅x0,06=4,64.Suy ⇒ 56+16yx=4,640,06=77,333…56+16\frac{y}{x} = \dfrac{4{,}64}{0{,}06}=77{,}333\ldots56+16xy=0,064,64=77,333….
Từ đó 16yx=77,333−56=21,333⇒yx=21,33316=43.16\frac{y}{x}=77{,}333-56=21{,}333\Rightarrow \frac{y}{x}=\frac{21{,}333}{16}=\tfrac{4}{3}.16xy=77,333−56=21,333⇒xy=1621,333=34.
Do x,yx,yx,y là số nguyên nhỏ, lấy x=3x=3x=3 thì y=4y=4y=4. Vậy oxide là Fe₃O₄.
Kiểm tra khối lượng: MFe3O4=3⋅56+4⋅16=168+64=232M_{Fe_3O_4}=3\cdot56+4\cdot16=168+64=232MFe3O4=3⋅56+4⋅16=168+64=232 g/mol.
Số mol Fe₃O₄ b=0,06/3=0,02b=0{,}06/3=0{,}02b=0,06/3=0,02 mol ⇒ khối lượng = 0,02⋅232=4,640{,}02\cdot232=4{,}640,02⋅232=4,64 g — khớp.
Phương trình phản ứng (cân bằng):
Phản ứng oxi hóa FeCO₃:
4 FeCO3+O2→2 Fe2O3+4 CO2.4\,\mathrm{FeCO_3}+O_2 \rightarrow 2\,\mathrm{Fe_2O_3}+4\,\mathrm{CO_2}.4FeCO3+O2→2Fe2O3+4CO2.Phản ứng oxi hóa Fe₃O₄ → Fe₂O₃:
4 Fe3O4+O2→6 Fe2O3.4\,\mathrm{Fe_3O_4}+O_2 \rightarrow 6\,\mathrm{Fe_2O_3}.4Fe3O4+O2→6Fe2O3.Kết luận: FexOy\mathrm{Fe_xO_y}FexOy là Fe₃O₄ (magnetite).
Ta giải như sau.
Gọi số mol FeCO₃ là aaa và số mol FexOy\mathrm{Fe_xO_y}FexOy là bbb.
Khi nung thu được 0{,}05 mol Fe2O3\mathrm{Fe_2O_3}Fe2O3 và 0{,}04 mol CO2\mathrm{CO_2}CO2.
Từ CO₂: mỗi mol FeCO₃ cho 1 mol CO₂ ⇒ a=0,04a=0{,}04a=0,04 mol.
Tổng số mol Fe ban đầu phải bằng số mol Fe trong Fe₂O₃ sau cùng.
Fe trong 0{,}05 mol Fe₂O₃ = 2×0,05=0,102\times0{,}05=0{,}102×0,05=0,10 mol Fe.
Fe do FeCO₃ cung cấp = a=0,04a=0{,}04a=0,04 mol ⇒ Fe do oxide cung cấp = 0,10−0,04=0,060{,}10-0{,}04=0{,}060,10−0,04=0,06 mol.
Nếu công thức oxide là FeₓOᵧ thì b⋅x=0,06b\cdot x =0{,}06b⋅x=0,06 ⇒ b=0,06xb=\dfrac{0{,}06}{x}b=x0,06.
Dùng phương trình khối lượng: tổng khối lượng hỗn hợp = 9{,}28 g.
Lấy khối lượng nguyên tử gần đúng Fe=56, C=12, O=16 nên MFeCO3=56+12+48=116M_{\mathrm{FeCO_3}}=56+12+48=116MFeCO3=56+12+48=116 g/mol.
Khối lượng FeCO₃ = a⋅116=0,04⋅116=4,64a\cdot116=0{,}04\cdot116=4{,}64a⋅116=0,04⋅116=4,64 g.
Vậy khối lượng oxide = 9,28−4,64=4,649{,}28-4{,}64=4{,}649,28−4,64=4,64 g.
Mặt khác MFexOy=56x+16yM_{\mathrm{Fe_xO_y}}=56x+16yMFexOy=56x+16y và số mol oxide b=0,06xb=\dfrac{0{,}06}{x}b=x0,06, nên
(56x+16y)⋅0,06x=4,64.(56x+16y)\cdot \frac{0{,}06}{x} = 4{,}64.(56x+16y)⋅x0,06=4,64.Suy ⇒ 56+16yx=4,640,06=77,333…56+16\frac{y}{x} = \dfrac{4{,}64}{0{,}06}=77{,}333\ldots56+16xy=0,064,64=77,333….
Từ đó 16yx=77,333−56=21,333⇒yx=21,33316=43.16\frac{y}{x}=77{,}333-56=21{,}333\Rightarrow \frac{y}{x}=\frac{21{,}333}{16}=\tfrac{4}{3}.16xy=77,333−56=21,333⇒xy=1621,333=34.
Do x,yx,yx,y là số nguyên nhỏ, lấy x=3x=3x=3 thì y=4y=4y=4. Vậy oxide là Fe₃O₄.
Kiểm tra khối lượng: MFe3O4=3⋅56+4⋅16=168+64=232M_{Fe_3O_4}=3\cdot56+4\cdot16=168+64=232MFe3O4=3⋅56+4⋅16=168+64=232 g/mol.
Số mol Fe₃O₄ b=0,06/3=0,02b=0{,}06/3=0{,}02b=0,06/3=0,02 mol ⇒ khối lượng = 0,02⋅232=4,640{,}02\cdot232=4{,}640,02⋅232=4,64 g — khớp.
Phương trình phản ứng (cân bằng):
Phản ứng oxi hóa FeCO₃:
4 FeCO3+O2→2 Fe2O3+4 CO2.4\,\mathrm{FeCO_3}+O_2 \rightarrow 2\,\mathrm{Fe_2O_3}+4\,\mathrm{CO_2}.4FeCO3+O2→2Fe2O3+4CO2.Phản ứng oxi hóa Fe₃O₄ → Fe₂O₃:
4 Fe3O4+O2→6 Fe2O3.4\,\mathrm{Fe_3O_4}+O_2 \rightarrow 6\,\mathrm{Fe_2O_3}.4Fe3O4+O2→6Fe2O3.Kết luận: FexOy\mathrm{Fe_xO_y}FexOy là Fe₃O₄ (magnetite).
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
45280 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
43334 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
39000 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36812 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
34745 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
32120 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
31425
