Câu 1. Chức năng ưu việt nhất với tiền vàng là:
A. Chức năng thước đo giá trị
B. Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
C. Chức năng phương tiện cất trữ
D. Chức năng thước đo giá trị và chức năng phương tiện cất trữ
Câu 2. Bản chất của lợi nhuận bình quân là:
A. Hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa trong giai đoạn tự do cạnh
tranh của chủ nghĩa tư bản
B. Hình thức biểu hiện của lợi nhuận trong giai đoạn tự do cạnh tranh
của chủ nghĩa tư bản
C. Hình thức biểu hiện của tỷ suất giá trị thặng dư trong giai đoạn tự do
cạnh tranh của chủ nghĩa tư bản
D. Hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong giai đoạn tự do cạnh
tranh của chủ nghĩa tư bản
Câu 3. Quy luật giá trị hoạt động tự phát có thể dẫn đến sự hình thành quan
hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa không? Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Có
B. Không
C. Có nhưng rất chậm chạp
D. Có và phát triển rất nhanh
Câu 4. Tỷ suất lợi nhuận giảm xuống trong trường hợp:
A.Tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên
B.Cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên
C.Tốc độ chu chuyển của tư bản tăng lên
D.Tăng tiết kiệm tư bản bất biến
Câu 5. Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản ngày nay là:
A. Đầu tư trực tiếp
B. Đầu tư gián tiếp
C. Đầu tư trực tiếp kết hợp đầu tư gián tiếp
D. Xuất khẩu tư bản kết hợp xuất khẩu hàng hóa
Câu 6. Các tổ chức độc quyền sử dụng giá cả độc quyền để:
A. Chiếm đoạt giá trị thặng dư của người khác
B. Khống chế thị trường
C. Gây thiệt hại cho các đối thủ cạnh tranh
D. Củng cố vai trò tổ chức độc quyền
Câu 7. Thách thức lớn nhất xét về kinh tế của miền Bắc khi tiến hành công nghiệp hóa
được Đại hội III(9/1960) xác định:
A. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu
B. Đất nước chia làm hai miền
C. Cơ sở vật chất kỹ thuật hạn chế
D. Sản xuất nhỏ, manh mún
Quảng cáo
5 câu trả lời 100
Câu 1: D. Chức năng thước đo giá trị và chức năng phương tiện cất trữ Giải thích: Tiền vàng là loại tiền có giá trị nội tại (giá trị thực), nên nó thực hiện tốt nhất việc đo lường giá trị của hàng hóa khác và có thể cất giữ lâu dài mà không bị mất giá như tiền giấy.
Câu 2: D. Hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong giai đoạn tự do cạnh tranh của chủ nghĩa tư bản Giải thích: Lợi nhuận bình quân thực chất là giá trị thặng dư được phân phối lại giữa các nhà tư bản thuộc các ngành khác nhau thông qua cạnh tranh tự do.
Câu 3: A. Có Giải thích: Quy luật giá trị hoạt động tự phát dẫn đến phân hóa những người sản xuất hàng hóa nhỏ: người thành công trở thành nhà tư bản, người thất bại trở thành công nhân làm thuê.
Câu 4: B. Cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên Giải thích: Công thức tỷ suất lợi nhuận là:
Khi cấu tạo hữu cơ (vc) tăng, tức là chi phí máy móc (c) tăng nhanh hơn sức lao động (v), làm cho mẫu số của công thức tăng lên, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm xuống.
Câu 5: A. Đầu tư trực tiếp Giải thích: Ngày nay, các nước tư bản ưu tiên đầu tư trực tiếp (FDI) bằng cách xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất tại nước ngoài để trực tiếp khai thác nguồn nhân công và tài nguyên.
Câu 6: A. Chiếm đoạt giá trị thặng dư của người khác Giải thích: Các tổ chức độc quyền áp đặt giá cả độc quyền cao (khi bán) và giá cả độc quyền thấp (khi mua) để thu về lợi nhuận độc quyền cao, thực chất là chiếm đoạt giá trị của người sản xuất nhỏ và người tiêu dùng.
Câu 7: A. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu Giải thích: Tại Đại hội III, Đảng xác định thách thức lớn nhất là đưa miền Bắc từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội mà không qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
Câu 1: D. Chức năng thước đo giá trị và chức năng phương tiện cất trữ
→ Tiền vàng có giá trị tự thân nên đo giá trị chuẩn + cất trữ tốt nhất.
Câu 2: D. Hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư
→ Lợi nhuận bình quân thực chất che giấu giá trị thặng dư, nhưng bản chất vẫn là nó.
Câu 3: C. Có nhưng rất chậm chạp
→ Quy luật giá trị tự phát, dẫn tới phân hóa giàu–nghèo → quan hệ tư bản, nhưng không nhanh.
Câu 4: B. Cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên
→ Máy móc ↑, lao động sống ↓ → giá trị thặng dư tương đối ↓ → tỷ suất lợi nhuận ↓.
Câu 5: A. Đầu tư trực tiếp
→ CNTB hiện đại chủ yếu xuất khẩu tư bản dưới dạng đầu tư trực tiếp (FDI).
Câu 6: A. Chiếm đoạt giá trị thặng dư của người khác
→ Giá độc quyền giúp DN độc quyền bóc thêm phần giá trị thặng dư.
Câu 7: C. Cơ sở vật chất kỹ thuật hạn chế
→ Đại hội III xác định đây là khó khăn kinh tế lớn nhất khi CNH ở miền Bắc
Dưới đây là đáp án và phân tích ngắn gọn cho từng câu, dựa trên nội dung kinh tế học liên quan đến chủ nghĩa tư bản và đại hội Đảng (những câu dạng trắc nghiệm quen thuộc):
Câu 1. Chức năng ưu việt nhất với tiền vàng là:
Đáp án: B. Chức năng phương tiện lưu thông và phương tiện thanh toán
Lý do: Tiền vàng đặc biệt ở chỗ vừa là thước đo giá trị, vừa là vật trao đổi và có vai trò thanh toán, nhưng chức năng nổi bật nhất trong trao đổi hiện đại là phương tiện thanh toán và lưu thông.
Câu 2. Bản chất của lợi nhuận bình quân là:
Đáp án: B. Hình thức biểu hiện của lợi nhuận trong giai đoạn tự do cạnh tranh của chủ nghĩa tư bản
Lý do: Lợi nhuận bình quân là mức lợi nhuận trung bình trên các ngành trong thời kỳ cạnh tranh tự do, thể hiện trên bình quân giá trị thặng dư trên toàn xã hội.
Câu 3. Quy luật giá trị hoạt động tự phát có thể dẫn đến sự hình thành quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa không? Chọn câu trả lời đúng nhất:
Đáp án: A. Có
Lý do: Quy luật giá trị cho thấy sự tích luỹ và di chuyển của giá trị thặng dư có thể dẫn đến tạm thời hình thành quan hệ tư bản chủ nghĩa khi tư nhân tích lũy và tập trung vốn.
Câu 4. Tỷ suất lợi nhuận giảm xuống trong trường hợp:
Đáp án: B. Cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên
Lý do: Khi cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng (tỷ lệ giữa tư bản cố định và lao động tăng lên), lợi nhuận bình quân có xu hướng giảm theo định lý về tỷ suất lợi nhuận.
Câu 5. Hình thức xuất khẩu chủ yếu của chủ nghĩa tư bản ngày nay là:
Đáp án: A. Đầu tư trực tiếp
Lý do: Xuất khẩu tư bản ngày nay chủ yếu thông qua đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và một phần với đầu tư gián tiếp, nhưng hàng đầu vẫn là FDI.
Câu 6. Các tổ chức độc quyền sử dụng giá cả độc quyền để:
Đáp án: B. Khống chế thị trường
Lý do: Độc quyền nhằm thiết lập và duy trì mức giá, chi phối thị trường để tối đa hóa lợi nhuận.
Câu 7. Thách thức lớn nhất xét về kinh tế của miền Bắc khi tiến hành công nghiệp hóa được Đại hội III (9/1960) xác định:
Đáp án: C. Cơ sở vật chất kỹ thuật hạn chế
Lý do: Đại hội XIII hoặc các tài liệu lịch sử nêu rõ thách thức cơ bản là cơ sở vật chất kỹ thuật còn hạn chế ở miền Bắc thời đó.
Lưu ý:
Các đáp án có thể thấy khác nhau tùy tài liệu tham khảo. Nếu bạn đang làm bài tập dựa trên một giáo trình cụ thể, nên kiểm tra lại trong phần trích dẫn tương ứng của sách đó.
Mình có thể cung cấp thêm phần giải thích chi tiết từng câu dựa trên các nguồn giáo trình bạn đang dùng. Bạn có muốn mình làm chi tiết hơn cho từng câu không?
Câu 1: D. Chức năng thước đo giá trị và chức năng phương tiện cất trữ Giải thích: Tiền vàng là loại tiền có giá trị nội tại (giá trị thực), nên nó thực hiện tốt nhất việc đo lường giá trị của hàng hóa khác và có thể cất giữ lâu dài mà không bị mất giá như tiền giấy.
Câu 2: D. Hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong giai đoạn tự do cạnh tranh của chủ nghĩa tư bản Giải thích: Lợi nhuận bình quân thực chất là giá trị thặng dư được phân phối lại giữa các nhà tư bản thuộc các ngành khác nhau thông qua cạnh tranh tự do.
Câu 3: A. Có Giải thích: Quy luật giá trị hoạt động tự phát dẫn đến phân hóa những người sản xuất hàng hóa nhỏ: người thành công trở thành nhà tư bản, người thất bại trở thành công nhân làm thuê.
Câu 4: B. Cấu tạo hữu cơ của tư bản tăng lên Giải thích: Công thức tỷ suất lợi nhuận là:
P′=c+vm
Khi cấu tạo hữu cơ (vc) tăng, tức là chi phí máy móc (c) tăng nhanh hơn sức lao động (v), làm cho mẫu số của công thức tăng lên, dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm xuống.
Câu 5: A. Đầu tư trực tiếp Giải thích: Ngày nay, các nước tư bản ưu tiên đầu tư trực tiếp (FDI) bằng cách xây dựng nhà máy, cơ sở sản xuất tại nước ngoài để trực tiếp khai thác nguồn nhân công và tài nguyên.
Câu 6: A. Chiếm đoạt giá trị thặng dư của người khác Giải thích: Các tổ chức độc quyền áp đặt giá cả độc quyền cao (khi bán) và giá cả độc quyền thấp (khi mua) để thu về lợi nhuận độc quyền cao, thực chất là chiếm đoạt giá trị của người sản xuất nhỏ và người tiêu dùng.
Câu 7: A. Kinh tế nông nghiệp lạc hậu Giải thích: Tại Đại hội III, Đảng xác định thách thức lớn nhất là đưa miền Bắc từ một nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, sản xuất nhỏ tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội mà không qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
9536 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
5639 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
4284 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
4060 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
3905
