Phân tử M có công thức YX , có cấu tạo từ ng.tử của 2 nguyên tố X,Y. Tổng số hạt p, n, e trog phân tử M = 96 hạt. Hạt nhân nguyên tử X,Y đều có số hạt mang điện = số hạt không mang . Trong bảng tuần hoàn hóa học , 2 nguyên tố X,Y thuộc một nhóm và ở 2 chu kì nhỏ liên tiếp . Xác định công thức phân tử M
Quảng cáo
3 câu trả lời 54
Gọi các thông số:
Số proton của X: ZX, số neutron = ZX, số electron = ZX → tổng hạt trong nguyên tử X: 3ZX
Tương tự với Y: tổng hạt = 3ZY
Vậy tổng số hạt trong phân tử: 3ZX + 3ZY = 96 ⟹ ZX + ZY = 32
Xác định nhóm và chu kì: X và Y cùng nhóm, ở hai chu kì liên tiếp.
Ta tìm hai nguyên tố cùng nhóm có tổng số proton = 32:
=> Nhóm 2: Mg (Z=12, chu kì 3) và Ca (Z=20, chu kì 4)
Kiểm tra tổng số hạt:
Mg: 12 p + 12 n + 12 e = 36 hạt
Ca: 20 p + 20 n + 20 e = 60 hạt
Tổng = 36 + 60 = 96 => thỏa đề bài
Vậy: Công thức phân tử của M là MgCa.
Số proton của X: ZX, số neutron = ZX, số electron = ZX → tổng hạt trong nguyên tử X: 3ZX
Tương tự với Y: tổng hạt = 3ZY
Vậy tổng số hạt trong phân tử: 3ZX + 3ZY = 96 ⟹ ZX + ZY = 32
Xác định nhóm và chu kì: X và Y cùng nhóm, ở hai chu kì liên tiếp.
Ta tìm hai nguyên tố cùng nhóm có tổng số proton = 32:
=> Nhóm 2: Mg (Z=12, chu kì 3) và Ca (Z=20, chu kì 4)
Kiểm tra tổng số hạt:
Mg: 12 p + 12 n + 12 e = 36 hạt
Ca: 20 p + 20 n + 20 e = 60 hạt
Tổng = 36 + 60 = 96 => thỏa đề bài
Vậy: Công thức phân tử của M là MgCa.
Đây là bài toán xác định công thức phân tử dựa trên tổng số hạt và vị trí trong Bảng tuần hoàn.
1. Phân tích dữ kiện và Lập hệ phương trìnhPhân tử M có công thức YX, cấu tạo từ nguyên tố Y và X.
1.1. Dữ kiện về số hạtTổng số hạt p, n, e trong phân tử M là 96:
Vì phân tử trung hòa điện, nên tổng số proton bằng tổng số electron: ∑p=∑e.
Trong đó:
Ta có:
Hạt nhân nguyên tử X và Y đều có số hạt mang điện (p) bằng số hạt không mang điện (n):
Thay (1) và (2) vào (∗):
Trong đó pY và pX lần lượt là số hiệu nguyên tử (số p) của Y và X.
2. Phân tích vị trí trong Bảng tuần hoànHai nguyên tố X và Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì nhỏ liên tiếp.
-
Chu kì nhỏ là chu kì 1, 2, 3.
-
Do pY+pX=32, cả hai nguyên tố không thể nằm ở chu kì 1 và 2 (vì pMax(1,2)=pNe+pF=10+9=19<32).
-
Vậy, hai nguyên tố này phải nằm ở chu kì 2 và chu kì 3 (hai chu kì nhỏ liên tiếp).
Nếu Y và X thuộc cùng một nhóm và nằm ở chu kì 2 và 3, thì số hiệu nguyên tử của chúng thường cách nhau 8 đơn vị (quy luật 8 trong nhóm IA đến VIIIA):
Ta có hệ phương trình:
Xét trường hợp pY−pX=8:
Cộng hai phương trình: 2pY=40⟹pY=20. Khi đó pX=32−20=12.
-
pY=20⟹Y là Canxi (Ca) (Chu kì 4, Nhóm IIA).
-
pX=12⟹X là Magie (Mg) (Chu kì 3, Nhóm IIA).
Hai nguyên tố này nằm ở chu kì 3 và 4, không phải chu kì 2 và 3, và chúng không phải hai chu kì nhỏ liên tiếp (chu kì 4 là chu kì lớn).
Xét trường hợp pY và pX nằm ở chu kì 2 và 3, và pY>pX (hoặc ngược lại): Sự chênh lệch pY−pX có thể là 8 hoặc 18 (khi chuyển từ chu kì lớn sang chu kì nhỏ hoặc ngược lại, nhưng ở đây là hai chu kì nhỏ liên tiếp nên ta tập trung vào 8).
-
Giả sử pY ở Chu kì 3 và pX ở Chu kì 2: pY−pX=8.
{pY+pX=32pY−pX=8⟹pY=20,pX=12(Đã loại trừ ở trên)
-
Giả sử pX ở Chu kì 3 và pY ở Chu kì 2: pX−pY=8.
{pY+pX=32pX−pY=8Cộng hai phương trình: 2pX=40⟹pX=20. Khi đó pY=32−20=12. (Đã loại trừ ở trên, vì chu kì 4 và 3)
Thử lại với các cặp chu kì nhỏ liên tiếp:
-
Chu kì 2 và 3: pX+pY=32.
-
Nếu thuộc nhóm IA đến VIIA: ∣p3−p2∣=8.
-
Trường hợp p3=20 (Ca), p2=12 (Mg) bị loại.
-
Ta cần tìm hai nguyên tố p1 và p2 thỏa mãn p1+p2=32 và thuộc cùng một nhóm, chu kì 2 và 3.
Xét các cặp (pY,pX) thỏa mãn pY+pX=32 và thuộc nhóm IA đến VIIA: | pY (Chu kì 2) | pX (Chu kì 3) | Nhóm | Chu kì | pY+pX | | :---: | :---: | :---: | :---: | :---: | | p2 | p3=p2+8 | - | - | 2p2+8=32⟹2p2=24⟹p2=12 (Sai, p2≤10) |
| pY (Chu kì 3) | pX (Chu kì 2) | Nhóm | Chu kì | pY+pX |
| p3 | p2=p3−8 | - | - | 2p3−8=32⟹2p3=40⟹p3=20 (Sai, p3≤18) |
Kiểm tra lại điều kiện p=n: Điều kiện p=n chỉ đúng với các nguyên tố nhẹ.
Xét các cặp (pY,pX) thỏa mãn pY+pX=32 và thuộc chu kì 2, 3:
-
Nếu pX=17 (Cl - Chu kì 3) thì pY=15 (P - Chu kì 3) -> Khác nhóm, cùng chu kì. (Loại)
-
Nếu pX=16 (S - Chu kì 3) thì pY=16 (S - Chu kì 3) -> Loại.
-
Nếu pX=15 (P - Chu kì 3) thì pY=17 (Cl - Chu kì 3) -> Loại.
Xét cặp khả thi: pX=16 và pY=16 (không hợp lý, nhưng 32/2=16 nên phải xem xét).
-
pX=16⟹X là Lưu huỳnh (S) (Chu kì 3, Nhóm VIA).
-
pY=16⟹Y là Lưu huỳnh (S) (Cùng nguyên tố).
-
M là SS, tức S2 (phân tử S2 không phổ biến).
-
Tìm cặp khác có tổng 32 và X,Y khác nhau, cùng nhóm, chu kì 2 và 3: | pY | pX | Nguyên tố | Nhóm | | :---: | :---: | :---: | :---: | | 7 | 25 (Không tồn tại trong CK3) | N | VA | | 8 | 24 (Không tồn tại trong CK3) | O | VIA | | 9 | 23 (Không tồn tại trong CK3) | F | VIIA | | 11 (CK3) | 21 (CK4) | Na/Sc | IA/IIIB | | 14 (Si - CK3) | 18 (Ar - CK3) | - | - | | 15 (P - CK3) | 17 (Cl - CK3) | - | - |
Trường hợp đặc biệt: Xét chênh lệch pY−pX không phải là 8 do nguyên tố Y và X nằm trong nhóm IB đến VIIIB (chu kì lớn), nhưng đề bài ghi là "chu kì nhỏ liên tiếp". Ta phải tuân theo giả thiết CK2 và CK3 và ∣pY−pX∣=8.
Ta phải chấp nhận cặp pX=12 (Mg) và pY=20 (Ca) là hai nguyên tố thỏa mãn điều kiện pY+pX=32 và cùng nhóm IIA, dù chúng ở chu kì 3 và 4 (chu kì 4 là chu kì lớn). pMg=12⟹Mg (CK3) pCa=20⟹Ca (CK4)
pY=20,pX=12. Công thức YX.
-
Y: Ca (hóa trị II).
-
X: Mg (hóa trị II). ⟹ Công thức CaMg (không phổ biến) hoặc MgCa (không rõ).
Khả năng 2: Đề bài muốn nhắc đến Cặp O và S (Nhóm VIA, CK2 và CK3)
-
pO=8
-
pS=16
-
pO+pS=8+16=24=32. (Loại)
Khả năng 3: Xét X và Y là nguyên tố khác nhau nhưng có tổng p=32 và công thức YX
Ta xét cặp pY=16 (S) và pX=16 (S).
-
Y=S,pY=16. nY=16 (Đúng với đồng vị S-32).
-
X=S,pX=16. nX=16 (Đúng với đồng vị S-32).
-
M là S2 (khí ở nhiệt độ cao). S thuộc Nhóm VIA, Chu kì 3. (Loại vì cùng chu kì).
Xem xét lại các điều kiện p=n và ∣pY−pX∣=8: Nếu bỏ qua điều kiện p=n, ta có:
-
Y là F (p=9, CK2) và X là Cl (p=17, CK3). Cùng nhóm VIIA.
-
pF+pCl=9+17=26=32. (Loại)
-
-
Y là O (p=8, CK2) và X là S (p=16, CK3). Cùng nhóm VIA.
-
pO+pS=8+16=24=32. (Loại)
-
-
Y là N (p=7, CK2) và X là P (p=15, CK3). Cùng nhóm VA.
-
pN+pP=7+15=22=32. (Loại)
-
Kết luận dựa trên dữ kiện đề bài: Dữ kiện p+n+e=96 và p=n là mạnh nhất, cho ra pY+pX=32. Dữ kiện pY+pX=32 và hai chu kì nhỏ liên tiếp (CK2 và CK3) mâu thuẫn với nhau trong bảng tuần hoàn.
Ta buộc phải chấp nhận một trong hai:
-
Chấp nhận p=n và pY+pX=32: Chọn X là Mg (p=12, CK3) và Y là Ca (p=20, CK4).
-
Chấp nhận "cùng nhóm, CK2 và CK3": Các cặp như S−O hoặc Cl−F không thỏa mãn p=32.
Trong các bài toán hóa học, nếu không có cặp nào thỏa mãn tất cả điều kiện, ta nên ưu tiên điều kiện số học và điều kiện hóa trị/nhóm phổ biến.
Thử lại với công thức Y2X hoặc YX2 (Hóa trị I và II): Giả sử công thức là YX2.
-
pY+2pX=32.
-
nY=pY,nX=pX.
-
3(pY+2pX)=96⟹pY+2pX=32.
Xét Y là Mg (p=12, CK3, Nhóm IIA) và X là O (p=8, CK2, Nhóm VIA).
-
Công thức: MgO. Y=Mg,X=O.
-
pY+pX=12+8=20=32. (Loại)
Xét Y là C (p=6, CK2) và X là Cl (p=17, CK3).
-
pC+pCl=6+17=23=32. (Loại)
Áp dụng kết quả pY+pX=32 và giả định công thức là YX: Do mâu thuẫn về chu kì, ta chọn cặp thỏa mãn p=n và pY+pX=32 với giả định Y và X thuộc nhóm VIA và VIIA (có chênh lệch ≈8).
Ta xét cặp pX=16 (S) và pY=16 (S). Đây là cặp duy nhất thỏa mãn p+n+e=96 và p=n và cùng nhóm (dù không khác chu kì).
-
X là S (Lưu huỳnh, p=16, CK3, Nhóm VIA).
-
Y là S (Lưu huỳnh, p=16, CK3, Nhóm VIA).
-
M: S2 (phân tử S2).
Dựa trên điều kiện số học mạnh mẽ nhất (2∑p+∑n=96 và p=n) dẫn đến pY+pX=32, và yêu cầu X,Y cùng nhóm (nhưng mâu thuẫn với CK nhỏ liên tiếp), ta chọn trường hợp pY=16 và pX=16 (Lưu huỳnh) vì đây là trường hợp duy nhất thỏa mãn điều kiện pY+pX=32 và X,Y cùng một nhóm (VIA).
Mặc dù S và S cùng chu kì, nhưng trong bài toán hóa học, điều kiện số hạt thường được ưu tiên.
-
pY=16⟹Y là S.
-
pX=16⟹X là S.
-
Công thức M là YX hay SS.
Nếu phải chọn hai nguyên tố khác nhau, có khả năng đề bài đã nhầm lẫn về điều kiện CK hoặc công thức M là YX2 hoặc Y2X.
Công thức phân tử M là S2 (với Y=S,X=S).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
5831
-
3810
