A. Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
B. Là cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể.
C. Là vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể.
D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể.
Câu 7. Những chất nào dưới đây thuộc Lipid phức tạp?
A. Lớp sáp ở lá một số loài thực vật và dầu thực vật. B. Phospholipid và mỡ động vật..
C. Dầu thực vật. D. Phospholipid và steroid.
Câu 8. Một phân tử phospholipid có cấu tạo bao gồm
A. 1 phân tử glycerol và 1 phân tử acid béo.
B. 1 phân tử glycerol và 2 phân tử acid béo và 1 nhóm phosphate.
C. 1 phân tử glycerol và 3 phân tử acid béo 1 nhóm phosphate.
D. 3 phân tử glycerol và 3 phân tử acid béo.
Câu 9. Cho các nhận định sau về acid nucleic. Nhận định nào đúng?
A. Nucleic acid được cấu tạo từ 4 loại nguyên tố hóa học: C, H, O, N.
B. Nucleic acid được tách chiết từ tế bào chất của tế bào.
C. Nucleic acid được cấu tạo theo nguyên tắc bán bảo tồn và nguyên tắc bổ sung.
D. Có 2 loại acid nucleic: deoxyribonucleic acid (DNA ) và ribonucleic acid (RNA).
Câu 10: Phân tử sinh học nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ đặc trưng của cơ thể sống?
A. Gluxit B. Lipit C. Protein D. Nước
Câu 11: Một nucleotit được cấu tạo từ những thành phần cơ bản nào?
A. Đường, axit amin, nitrogenus bazơ B. Đường, nhóm phosphate, nitrogenus bazơ
C. Axit béo, nhóm phosphate, nitrogenus bazơ D. Đường, nhóm cacboxyl, nitrogenus bazơ
Câu 12. Làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã là chức năng của?
A. DNA. B.mRNA C. tRNA. D.rRNA.
Câu 13. Trong cấu trúc không gian của phân tử DNA, các nucleotide giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các
A. liên kết glicoside. B. liên kết phosphodiester.
C. liên kết hydrogene D. liên kết peptid.
Câu 14. Phân tử DNA và RNA khác nhau ở đặc điểm nào sau đây?
A. Đường pentose cấu tạo nucleotide.
B. Nhóm phosphate cấu tạo nucleotide.
C. Liên kết giữa các nucleotide.
D. Liên kết trong nucleotide.
Câu 15: Các nguyên tố chính cấu tạo nên protein là:
A. C, H, O, N B. C, H, O, N, S C. C, H, O, N, P D. C, H, O, N, Fe
Quảng cáo
4 câu trả lời 122
Câu 6: Carbohydrate không có chức năng nào sau đây?
Đáp án: D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể.
→ Carbohydrate có 3 chức năng chính: năng lượng, dự trữ năng lượng, cấu trúc tế bào. Chức năng điều hòa sinh trưởng là của protein và hormone, không phải carbohydrate.
Câu 7: Những chất nào dưới đây thuộc Lipid phức tạp?
Đáp án: B. Phospholipid và mỡ động vật.
→ Lipid phức tạp là loại có thành phần thêm nhóm chức khác (như phosphate) ngoài acid béo và glycerol. Phospholipid là lipid phức tạp; mỡ động vật cũng thuộc nhóm lipid có cấu trúc phức hợp.
Câu 8: Một phân tử phospholipid có cấu tạo bao gồm
Đáp án: B. 1 phân tử glycerol và 2 phân tử acid béo và 1 nhóm phosphate.
→ Phospholipid có đầu ưa nước (nhóm phosphate) và đuôi kị nước (2 acid béo) → là thành phần chính của màng sinh chất.
Câu 9: Cho các nhận định sau về acid nucleic. Nhận định nào đúng?
Đáp án: D. Có 2 loại acid nucleic: DNA và RNA.
→ Đây là thông tin cơ bản và đúng nhất; các lựa chọn khác đều sai hoặc không chính xác hoàn toàn.
Câu 10: Phân tử sinh học nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ đặc trưng của cơ thể sống?
Đáp án: D. Nước.
→ Nước là hợp chất vô cơ, chiếm tỉ lệ lớn trong tế bào nhưng không phải hợp chất hữu cơ.
Câu 11: Một nucleotit được cấu tạo từ những thành phần cơ bản nào?
Đáp án: B. Đường, nhóm phosphate, nitrogenus bazơ.
→ Đây là 3 thành phần chính tạo nên đơn phân của acid nucleic (DNA, RNA).
Câu 12: Làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã là chức năng của?
Đáp án: C. tRNA.
→ tRNA (transfer RNA) có vai trò vận chuyển amino acid đến ribosome trong quá trình tổng hợp protein.
Câu 13: Trong cấu trúc không gian của phân tử DNA, các nucleotide giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng các
Đáp án: C. Liên kết hydro.
→ Các base bổ sung A–T và G–C liên kết bằng liên kết hydro: A–T có 2 liên kết, G–C có 3 liên kết.
Câu 14: Phân tử DNA và RNA khác nhau ở đặc điểm nào sau đây?
Đáp án: A. Đường pentose cấu tạo nucleotide.
→ DNA chứa đường deoxyribose, RNA chứa đường ribose → điểm khác biệt cơ bản nhất.
Câu 15: Các nguyên tố chính cấu tạo nên protein là
Đáp án: B. C, H, O, N, S.
→ Protein được cấu tạo từ các acid amin, trong đó có chứa các nguyên tố: Cacbon, Hydro, Oxy, Nitơ và Lưu huỳnh.
Câu 6. Carbohydrate không có chức năng nào sau đây?
A. Là nguồn dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể. ✅
B. Cung cấp năng lượng cho tế bào và cơ thể. ✅
C. Là vật liệu cấu trúc xây dựng tế bào và cơ thể. ✅
D. Điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể. ❌ → Đây là chức năng của hormon, không phải của carbo.
→ Đáp án: D
Câu 7. Những chất nào thuộc Lipid phức tạp?
Lipid phức tạp = có nhiều nhóm chức, thường là phospholipid và mỡ động vật.
→ Đáp án: B
Câu 8. Một phân tử phospholipid có cấu tạo bao gồm:
1 phân tử glycerol + 2 acid béo + 1 nhóm phosphate.
→ Đáp án: B
Câu 9. Nhận định đúng về acid nucleic:
Có 2 loại acid nucleic: DNA và RNA.
(Các nhận định khác chưa đầy đủ hoặc sai).
→ Đáp án: D
Câu 10: Phân tử sinh học không phải hợp chất hữu cơ:
Gluxit, Lipid, Protein → hợp chất hữu cơ.
Nước → không phải hợp chất hữu cơ.
→ Đáp án: D
Câu 11: Một nucleotit được cấu tạo từ những thành phần cơ bản nào?
Nucleotit = đường pentose + nhóm phosphate + base nitrogen.
→ Đáp án: B
Câu 12: Vận chuyển amino acid đến ribosome và tiến hành dịch mã là chức năng của:
tRNA
→ Đáp án: C
Câu 13: Trong cấu trúc không gian của DNA, các nucleotide giữa 2 mạch liên kết với nhau bằng:
Liên kết hydro giữa các base nitrogen.
→ Đáp án: C
Câu 14: DNA và RNA khác nhau ở đặc điểm nào?
Đường pentose cấu tạo nucleotide (DNA có deoxyribose, RNA có ribose).
→ Đáp án: A
Câu 15: Các nguyên tố chính cấu tạo nên protein:
C, H, O, N, S (lưu huỳnh có trong amino acid cystein, methionin).
→ Đáp án: B
Câu 6: Carbohydrate không có chức năng điều hòa sinh trưởng cho tế bào và cơ thể. Chức năng này thường thuộc về các hormone, protein hoặc steroid.
Phân loại và Cấu tạo Lipid 🧬
Lipid, hay còn gọi là chất béo, là một nhóm hợp chất hữu cơ đa dạng, đặc trưng bởi tính kỵ nước.
Câu 7: Lipid phức tạp là nhóm lipid có cấu tạo ngoài các axit béo và gốc ancol (như glycerol) còn có thêm các nhóm chức khác. Trong các lựa chọn:
Phospholipid: Là thành phần chính của màng sinh chất, có thêm nhóm phosphate.
Steroid: Có cấu trúc vòng đặc trưng, đóng vai trò quan trọng trong tín hiệu tế bào và cấu trúc màng.
Do đó, Phospholipid và steroid là hai nhóm thường được xếp vào loại lipid phức tạp hoặc có cấu trúc và vai trò phức tạp hơn lipid đơn giản (như mỡ, dầu).
Câu 8: Một phân tử phospholipid điển hình được cấu tạo từ:
1 phân tử glycerol
2 phân tử axit béo
1 nhóm phosphate (thường liên kết với một nhóm khác)
Do đó, đáp án đúng là B. 1 phân tử glycerol và 2 phân tử acid béo và 1 nhóm phosphate.
Axit Nucleic: Cấu trúc và Chức năng 📜
Axit nucleic là các polyme sinh học đóng vai trò trung tâm trong việc lưu trữ và truyền thông tin di truyền.
Câu 9: Xét các nhận định về axit nucleic:
A. Sai, vì axit nucleic còn chứa nguyên tố Photpho (P).
B. Sai, DNA chủ yếu ở nhân, còn RNA có ở cả nhân và tế bào chất.
C. Đúng. Nguyên tắc bổ sung (A-T/U, G-C) là cơ sở cấu tạo và hoạt động của axit nucleic. Nguyên tắc bán bảo tồn là đặc trưng cho quá trình nhân đôi DNA.
D. Đúng, có hai loại chính là DNA và RNA.
Trong các nhận định được đưa ra, cả C và D đều đúng. Tuy nhiên, D là một định nghĩa cơ bản và trực tiếp về các loại axit nucleic, trong khi C mô tả các nguyên tắc hoạt động của chúng. Nếu chỉ chọn một đáp án đúng nhất cho "nhận định nào đúng", cả hai đều có thể được xem xét tùy theo ngữ cảnh nhấn mạnh. Tuy nhiên, D. Có 2 loại acid nucleic: deoxyribonucleic acid (DNA ) và ribonucleic acid (RNA) là một phát biểu định danh cơ bản và luôn đúng về axit nucleic.
Câu 11: Một nucleotit là đơn vị cấu tạo nên axit nucleic, bao gồm ba thành phần:
Một gốc đường (pentose): deoxyribose trong DNA hoặc ribose trong RNA.
Một nhóm phosphate.
Một bazơ nitrogen (A, T, G, C cho DNA; A, U, G, C cho RNA).
Do đó, đáp án đúng là B. Đường, nhóm phosphate, nitrogenus bazơ.
Câu 12: Chức năng vận chuyển axit amin đến ribosome để tổng hợp protein là của tRNA (transfer RNA - ARN vận chuyển).
Câu 13: Trong cấu trúc không gian của phân tử DNA, hai mạch polynucleotide liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogene giữa các cặp bazơ nitơ (A liên kết với T bằng 2 liên kết H, G liên kết với C bằng 3 liên kết H). Liên kết phosphodiester tạo nên chuỗi dọc của mỗi mạch.
Câu 14: Phân tử DNA và RNA khác nhau ở các đặc điểm sau:
Đường pentose cấu tạo nucleotide: DNA có đường deoxyribose, RNA có đường ribose.
Cấu trúc mạch: DNA thường là mạch kép, RNA thường là mạch đơn.
Loại bazơ nitơ: DNA có bazơ Timin (T), RNA có bazơ Uracil (U) thay cho Timin.
Do đó, đáp án đúng nhất là A. Đường pentose cấu tạo nucleotide.
Protein và Hợp chất Hữu cơ Cơ bản 🌟
Protein là những đại phân tử sinh học đa dạng và thiết yếu cho mọi sự sống.
Câu 15: Các nguyên tố hóa học chính cấu tạo nên protein là Carbon (C), Hydro (H), Oxy (O), và Nitơ (N). Một số protein còn có thêm Lưu huỳnh (S) hoặc các nguyên tố kim loại khác. Tuy nhiên, C, H, O, N là thành phần bắt buộc.
Câu 10: Hợp chất hữu cơ đặc trưng của cơ thể sống bao gồm Gluxit, Lipit và Protein. Nước tuy là hợp chất vô cơ thiết yếu và chiếm tỉ lệ lớn trong cơ thể, nhưng không được coi là hợp chất hữu cơ đặc trưng.
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
41744 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
41319 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
28959 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
26336 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
24505 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
21686 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
18879
