Câu 1: Ở cà chua, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng thân cao với thân thấp. F1 thu được 100% cây thân cao. F2 thu được cả cây thân cao và cây thân thấp với tỉ lệ 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
a. Hãy sử dụng các kí hiệu và thuật ngữ để mô tả thí nghiệm trên bằng sơ đồ lai.
b. Dự đoán tính trạng trội, tính trạng lặn trong phép lai trên.
Câu 2: Ở đậu hà lan, tiến hành lai giữa các cá thể thuần chủng hạt trơn với hạt nhăn. F1 thu được 100% cây nhăn. F2 thu được cả cây hạt trơn và cây hạt nhăn với tỉ lệ 3 cây hạt nhăn : 1 cây hạt trơn.
a. Hãy sử dụng các kí hiệu và thuật ngữ để mô tả thí nghiệm trên bằng sơ đồ lai.
b. Dự đoán tính trạng trội, tính trạng lặn trong phép lai trên.
Câu 3. Hãy xác định kết quả của những phép lai sau:
P
Hoa đỏ
Hoa trắng
AA
aa
P
Hoa đỏ
Hoa trắng
Aa
aa
– Làm thế nào để xác định được kiểu gene mang tính trạng trội ?
Câu 4. Cho hai giống cá kiếm mắt đen thuần chủng và mắt đỏ thuần chủng giao phối với nhau được F1 toàn cá kiếm mắt đen. Khi cho các con cá F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Cho biết màu mắt chỉ do một nhân tố di truyền quy định.
Câu 5. Ở lúa, hạt gạo đục là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt gạo trong. Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong.
a) Xác định kết quả thu được ở F1 và F2?
b) Nếu cho cây F1 và F2 có hạt gạo đục lai với nhau thì kết quả thu được sẽ như thế nào?
Câu 6. Ở cà chua, biết quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng và lá chẻ là tính trạng trội hoàn toàn so với lá nguyên. Hai cặp tính trạng này di truyèn độc lập với nhau. Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây có quả vàng, lá nguyên thu được F1.
a) Lập sơ đồ lai.
b) Cho F1 nói trên giao phấn lần lượt với 2 cây đều không thuần chủng là quả đỏ, lá nguyên và quả vàng, lá chẻ. Lập sơ đồ lai để xác định kết quả tỉ lệ kiểu gene, kiểu hình ở con lai.
Câu 7: Ở lúa, hai tính trạng thân cao và hạt gạo đục trội hoàn toàn so với hai tính trạng thân thấp và hạt gạo trong. Trong một phép lai giữa hai cây người ta thu được F1 có kết quả như sau: 120 cây có thân cao, hạt gạo đục : 119 cây có thân cao, hạt gạo trong : 40 cây có thân thấp, hạt gạo đục : 41 cây có thân tháp, hạt gạo trong. Hãy biện luận để xác định kiểu gene, kiẻu hình của bố mẹ và lập sơ đồ lai.
Quảng cáo
2 câu trả lời 483
- a. Sơ đồ lai:
- Quy ước gen:
- A: Thân cao
- a: Thân thấp
- P (Bố mẹ): Thân cao thuần chủng (AA) x Thân thấp thuần chủng (aa)
- Quy ước gen:
- Giao tử: A x a
- F1: 100% thân cao (Aa)
- F1 x F1: (Aa) x (Aa)
- Giao tử F1: A, a
- F2: 1 thân cao (AA) : 2 thân cao (Aa) : 1 thân thấp (aa)
- Tỉ lệ kiểu hình F2: 3 thân cao : 1 thân thấp
- a. Sơ đồ lai:
- b. Tính trạng trội, lặn:
- Trội: Thân cao
- Lặn: Thân thấp
- a. Sơ đồ lai:
- Quy ước gen:
- A: Hạt nhăn
- a: Hạt trơn
- P (Bố mẹ): Hạt nhăn thuần chủng (AA) x Hạt trơn thuần chủng (aa)
- Giao tử: A x a
- F1: 100% hạt nhăn (Aa)
- F1 x F1: (Aa) x (Aa)
- Giao tử F1: A, a
- F2: 1 hạt nhăn (AA) : 2 hạt nhăn (Aa) : 1 hạt trơn (aa)
- Tỉ lệ kiểu hình F2: 3 hạt nhăn : 1 hạt trơn
- Quy ước gen:
- b. Tính trạng trội, lặn:
- Trội: Hạt nhăn
- Lặn: Hạt trơn
- a. Xác định kết quả phép lai:
- P: Hoa đỏ (AA) x Hoa trắng (aaaa)
- Giao tử P: A x a
- F1: 100% hoa đỏ (Aaaa) [Kết quả của P x AAA]
- P: Hoa đỏ (Aaaa) x Hoa trắng (aaaa)
- Giao tử P: Aa, a x a
- F1: 50% hoa đỏ (Aaaa) : 50% hoa trắng (aaaa)
- b. Cách xác định kiểu gen mang tính trạng trội:
- Để xác định kiểu gen mang tính trạng trội, ta cần cho cá thể đó lai phân tích với cá thể mang tính trạng lặn thuần chủng.
- Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 1 lặn thì cá thể bố mẹ có kiểu gen dị hợp (Aa).
- Nếu đời con chỉ có tính trạng trội thì cá thể bố mẹ có kiểu gen đồng hợp (AA).
- Biện luận:
- Khi cho hai cá thể thuần chủng (mắt đen x mắt đỏ) lai với nhau, F1 thu được toàn cá kiếm mắt đen, điều đó chứng tỏ tính trạng mắt đen là tính trạng trội.
- Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện tỉ lệ 3 mắt đen : 1 mắt đỏ, điều này chứng tỏ tính trạng được di truyền theo quy luật Menđen.
- Quy ước gen:
- A: Mắt đen
- a: Mắt đỏ
- Sơ đồ lai:
- P: Mắt đen thuần chủng (AA) x Mắt đỏ thuần chủng (aa)
- Giao tử P: A x a
- **F
Câu 1: Ở cà chua
a. Sơ đồ lai:Quy ước gen:A: Thân cao
a: Thân thấp
P (Bố mẹ): Thân cao thuần chủng (AA) x Thân thấp thuần chủng (aa)
Giao tử: A x a
F1: 100% thân cao (Aa)
F1 x F1: (Aa) x (Aa)
Giao tử F1: A, a
F2: 1 thân cao (AA) : 2 thân cao (Aa) : 1 thân thấp (aa)
Tỉ lệ kiểu hình F2: 3 thân cao : 1 thân thấp
b. Tính trạng trội, lặn:Trội: Thân cao
Lặn: Thân thấp
Câu 2: Ở đậu Hà Lan
a. Sơ đồ lai:Quy ước gen:A: Hạt nhăn
a: Hạt trơn
P (Bố mẹ): Hạt nhăn thuần chủng (AA) x Hạt trơn thuần chủng (aa)
Giao tử: A x a
F1: 100% hạt nhăn (Aa)
F1 x F1: (Aa) x (Aa)
Giao tử F1: A, a
F2: 1 hạt nhăn (AA) : 2 hạt nhăn (Aa) : 1 hạt trơn (aa)
Tỉ lệ kiểu hình F2: 3 hạt nhăn : 1 hạt trơn
b. Tính trạng trội, lặn:Trội: Hạt nhăn
Lặn: Hạt trơn
Câu 3. Xác định kết quả phép lai và cách xác định kiểu gen mang tính trạng trội
a. Xác định kết quả phép lai:P: Hoa đỏ (AA) x Hoa trắng (aaaa)
Giao tử P: A x a
F1: 100% hoa đỏ (Aaaa) [Kết quả của P x AAA]
P: Hoa đỏ (Aaaa) x Hoa trắng (aaaa)
Giao tử P: Aa, a x a
F1: 50% hoa đỏ (Aaaa) : 50% hoa trắng (aaaa)
b. Cách xác định kiểu gen mang tính trạng trội:Để xác định kiểu gen mang tính trạng trội, ta cần cho cá thể đó lai phân tích với cá thể mang tính trạng lặn thuần chủng.
Nếu đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 1 lặn thì cá thể bố mẹ có kiểu gen dị hợp (Aa).
Nếu đời con chỉ có tính trạng trội thì cá thể bố mẹ có kiểu gen đồng hợp (AA).
Câu 4. Kết quả ở F2 cá kiếm
Biện luận:Khi cho hai cá thể thuần chủng (mắt đen x mắt đỏ) lai với nhau, F1 thu được toàn cá kiếm mắt đen, điều đó chứng tỏ tính trạng mắt đen là tính trạng trội.
Khi cho F1 tự thụ phấn, F2 xuất hiện tỉ lệ 3 mắt đen : 1 mắt đỏ, điều này chứng tỏ tính trạng được di truyền theo quy luật Menđen.
Quy ước gen:A: Mắt đen
a: Mắt đỏ
Sơ đồ lai:P: Mắt đen thuần chủng (AA) x Mắt đỏ thuần chủng (aa)
Giao tử P: A x a
**F
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
36413
-
Hỏi từ APP VIETJACK23383
-
17046
