lập bảng so sánh về ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết:
Nội dung: hoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp, phương tiện yếu tố hỗ trợ, từ ngữ, câu, ưu thế.
Quảng cáo
3 câu trả lời 510
1. Hoàn cảnh sử dụng trong giao tiếp
Ngôn ngữ nói: dùng trong giao tiếp hằng ngày, trực tiếp, sinh hoạt hoặc trong các tình huống cần trao đổi nhanh.
Ngôn ngữ viết: dùng trong văn bản, sách vở, báo chí, thư từ, các tình huống cần lưu giữ, trang trọng, chính thức.
2. Phương tiện, yếu tố hỗ trợ
Ngôn ngữ nói: có giọng điệu, ngữ điệu, ngắt nghỉ, ánh mắt, cử chỉ, nét mặt để bổ sung nghĩa.
Ngôn ngữ viết: chỉ dựa vào chữ viết, dấu câu, hình thức trình bày, đôi khi có thêm tranh ảnh, ký hiệu minh họa.
3. Từ ngữ
Ngôn ngữ nói: thường dùng từ ngắn gọn, khẩu ngữ, nhiều từ địa phương, từ xưng hô gần gũi.
Ngôn ngữ viết: dùng từ chuẩn mực, chính xác, ít dùng khẩu ngữ, tránh từ địa phương.
4. Câu
Ngôn ngữ nói: câu ngắn gọn, linh hoạt, đôi khi thiếu chủ vị, có lặp từ, ngắt quãng, xen lẫn cảm thán.
Ngôn ngữ viết: câu đầy đủ, ngữ pháp chặt chẽ, mạch lạc, ít đứt đoạn.
5. Ưu thế
Ngôn ngữ nói: thuận tiện, nhanh, giàu biểu cảm, dễ tạo sự gần gũi.
Ngôn ngữ viết: chính xác, logic, có thể lưu giữ lâu dài, phạm vi truyền đạt rộng.
Ngôn ngữ nói
Ngôn ngữ viết
Hoàn cảnh sử dụng
Giao tiếp trực tiếp (mặt đối mặt, điện thoại, trò chuyện)
Giao tiếp gián tiếp (thư từ, văn bản, sách báo, email…)
Phương tiện/yếu tố hỗ trợ
Âm thanh, ngữ điệu, ngắt nghỉ, cử chỉ, nét mặt
Ký hiệu chữ viết, dấu câu, trình bày bố cục
Từ ngữ
Thường giản dị, khẩu ngữ, nhiều từ tình thái (à, ừ, nhé…)
Chính xác, trang trọng, chuẩn mực
Câu
Câu đơn giản, có thể thiếu chủ ngữ-vị ngữ, ngắt quãng
Câu đầy đủ, chặt chẽ, có cấu trúc rõ ràng
Ưu thế
Tạo sự gần gũi, truyền cảm xúc nhanh, linh hoạt
Ghi lại thông tin lâu dài, rõ ràng, dễ kiểm soát nội dung
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
