Chuyên đề 1: LỰC – CÂN BẰNG VẬT, HỆ VẬT THEO MỘT PHƯƠNG
Bài 1: Một khối gỗ hình hộp chữ nhật có chiều cao là a = 8 cm tiết diện đáy là S = 25cm2, khối lượng riêng của khối gỗ là 700 kg/m3.
a) Thả khối gỗ vào trong nước thì khối gỗ sẽ nhô lên khỏi mặt nước một đoạn là bao nhiêu?
b) Cần phải dùng một vật có khối lượng là bao nhiêu đặt lên trên khối gỗ để khối gỗ chìm hoàn toàn trong nước.
Bài 2: Thả một khối gỗ hình lập phương có cạnh a = 20cm, trọng lượng riêng d = 9000N/m3, vào chậu đựng chất lỏng có trọng lượng riêng d1 = 12000N/m3 .
a) Tìm độ cao của khối gỗ chìm trong chất lỏng.
b) Đổ nhẹ vào chậu một chất lỏng có trọng lượng riêng d2 = 8000N/m3 sao cho chúng không trộn lẫn. Tìm chiều cao phần gỗ ngập trong chất lỏng d1.
Bài 3: Trong một bình nước có một hộp sắt nổi, dưới đáy hộp có một dây chỉ treo một hòn bi thép, hòn bi không chạm đáy bình. Độ cao của mực nước thay đổi thế nào nếu sợi dây treo hòn bi thép bị đứt.
Bài 4: Trong một bình nước hình trụ có một khối nước đá nổi được giữ bằng một sợi dây nhẹ, không giãn (xem hình vẽ bên). Biết lúc đầu sức căng của sợi dây là 10 N. Hỏi mực nước trong bình sẽ thay đổi như thế nào, nếu khối nước đá tan hết? Cho diện tích mặt thoáng của nước trong bình là 100 cm2 và khối lượng riêng của nước là 1 000 kg/m3.
Bài 5: Trong một bình hình trụ diện tích đáy S có chứa nước, một cục nước đá được giữ bởi một sợi chỉ nhẹ, không giãn có một đầu được buộc vào đáy bình như hình vẽ, sao cho khi nước đá tan hết thì mực nước trong bình hạ xuống một đoạn h. Biết trọng lượng riêng của nước là dn. Tìm lực căng của sợi chỉ khi nước đá chưa kịp tan.
Bài 6: Một bình hình trụ đặt trên mặt bàn nằm ngang có chứa V = 0,8 lít nước muối. Thả nhẹ nhàng vào bình một viên nước đá có khối lượng m = 200g thì có 80% thể tích viên đá ngập trong chất lỏng và độ cao mực chất lỏng trong bình khi đó là h1 = 22cm. Khối lượng riêng của nước là D0 = 1000kg/m3, của nước đá là D1 = 900kg/m3.
a) Tìm khối lượng riêng D2 của nước muối.
b) Nước đá tan ra và coi là hòa đều với nước muối ban đầu. Tìm lượng nước đá đã tan ra nếu mực chất lỏng trong bình dâng thêm 0,5cm so với khi vừa thả viên nước đá vào. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của chất lỏng và bình chứa.
Bài 7: Một vật hình hộp có chiều cao H = 20cm, tiết diện là hình vuông cạnh a = 4cm được treo bởi một lò xo rồi thả nổi trong một chậu nước hình trụ có diện tích đáy là S = 200cm2 như hình bên. Ban đầu thể tích vật ngập trong nước và lò xo không bị biến dạng. Nếu đổ thêm một lượng nước nào đó vào bình thì thấy mức nước trùng với mặt trên của vật. Biết rằng khi lò xo nén hoặc giãn thêm 1cm thì lực đàn hồi của lò xo có cường độ tăng thêm 0,2N. Cho khối lượng riêng của nước là D0 =1g/cm3. Tìm khối lượng của vật và thể tích lượng nước đã đổ thêm.
Bài 8: Cho hai khối đặc A, B hình lập phương có cạnh a = 20cm, có khối lượng riêng lần lượt là D1 = 600kg/m3 và D2 = 2700kg/m3 được nối với nhau bằng một sợi dây dài l = 30cm, mảnh, không giãn ở tâm mỗi vật. Thả hai vật vào bể đựng nước có độ sâu đủ lớn, nước có khối lượng riêng D0 = 1000kg/m3.
a) Mô tả trạng thái của hệ hai vật.
b) Tính lực mà hệ vật đè lên đáy bể
c) Tìm lực căng của dây nối.
Quảng cáo
3 câu trả lời 203
Soạn bài: Thực hành tiếng Việt - Phó từ trong chủ đề “Kinh cánh diều”
1. Định nghĩa phó từ:
Phó từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ hoặc cả câu, thường biểu thị mức độ, cách thức, thời gian, tần suất... của sự việc.
2. Ví dụ về phó từ trong đoạn văn về kinh cánh diều:
“Cánh diều bay rất cao trên bầu trời trong xanh. Người chơi diều cần kiên nhẫn để điều khiển cánh diều bay thật khéo léo. Mỗi khi gió thổi nhẹ, cánh diều lập tức bay lên rất nhanh.”
Các phó từ được dùng: rất, thật, mỗi khi, nhẹ
Vai trò của phó từ:
Rất (biểu thị mức độ cao của sự bay)
Thật (nhấn mạnh sự khéo léo)
Mỗi khi (chỉ thời gian xảy ra)
Nhẹ (miêu tả cách thức gió thổi)
3. Bài tập thực hành:
Viết một đoạn văn ngắn (5-7 câu) kể về v
Bài 1: Khối gỗ nổi trong nước
Dữ kiện: a = 8 cm, S = 25 cm², ρ_gỗ = 700 kg/m³, ρ_nước ≈ 1000 kg/m³
a) Chiều cao khối gỗ nhô khỏi nước
Công thức: Vật nổi: ρ_gỗ * V_total * g = ρ_nước * V_chìm * g
V_chìm / V_total = ρ_gỗ / ρ_nước = 700 / 1000 = 0,7
Chiều cao nhô khỏi mặt nước: h_nhô = a * (1 - ρ_gỗ / ρ_nước) = 8 * (1 - 0,7) = 8 * 0,3 = 2,4 cm
✅ Kết quả: 2,4 cm
b) Lực để khối gỗ chìm hoàn toàn
Trọng lượng khối gỗ: P = ρ_gỗ * V * g
Lực đẩy nước: F = ρ_nước * V * g
Lực cần thêm: F_thêm = F - P = (ρ_nước - ρ_gỗ) * V * g
Thể tích V = S * a = 25 * 8 = 200 cm³ = 0,0002 m³
F_thêm = (1000 - 700) * 0,0002 * 9,8 ≈ 0,588 N
✅ Kết quả: F ≈ 0,588 N
Bài 2: Khối gỗ chìm trong chất lỏng
Dữ kiện: a = 0,2 m, d = 9000 N/m³, d1 = 12000 N/m³
a) Chiều cao phần ngập h
Cân bằng lực: F_đẩy = P_vật → d1 * S * h = d * V → h = (d * a³)/d1
Vật lập phương: V = a³ = 0,2³ = 0,008 m³
h = (9000 * 0,008)/12000 = 0,006 m = 6 mm ??? (chú ý đơn vị) → Kiểm tra đơn vị: N/m³ và m³ → h = 0,006 m = 6 mm
b) Khi có hai chất lỏng không trộn lẫn
Khối gỗ ngập trong d1: F_đẩy = d1 * S * h1 + d2 * S * h2 = P_vật = d * V
H → h1 = (d * V - d2 * S * h2)/ (S * (d1 - d2))
Bài 3: Hộp sắt nổi + bi thép treo bằng dây
Trước: bi không chạm đáy → lực căng dây nâng bi → phần hộp bị đẩy xuống → mực nước cao hơn bình thường
Khi dây đứt: bi chìm xuống đáy → phần nước bị chiếm bởi bi giảm → mực nước giảm xuống một chút so với lúc có dây
Bài 4: Khối nước đá nổi giữ bằng dây
Sức căng dây ban đầu: T = 10 N
Khi nước đá tan: khối lượng nước đá biến thành nước → trọng lượng không đổi, nhưng lực đẩy giảm do thể tích ngập thay đổi
Mực nước tăng: Δh = V / S = (V_đá * ρ_đá / ρ_nước) / S
Bài 5: Nước đá giữ bằng dây buộc xuống đáy
Mục tiêu: tìm lực căng dây trước khi nước đá tan
Lực căng: T = P_đá - F_đẩy = (ρ_đá * V * g) - (ρ_nước * V_ngập * g)
Khi nước đá tan: mực nước hạ xuống h → tính V_ngập và lực căng trước khi tan
Bài 6: Viên nước đá trong nước muối
Dữ kiện: V = 0,8 lít, m = 200 g, h1 = 22 cm, D0 = 1000 kg/m³, D1 = 900 kg/m³
a) Tìm khối lượng riêng D2 của nước muối
Tỉ lệ ngập: 80% → F_đẩy = m * g
F_đẩy = D2 * V_đá_ngập * g → D2 = m / (0,8 * V_đá)
b) Khi nước đá tan và mực nước dâng thêm 0,5 cm
ΔV = S * Δh → lượng nước đá tan: m = ρ * ΔV → tính được
Bài 7: Vật hộp treo lò xo nổi trong nước
Thể tích ngập: V_ngập ban đầu → F_đẩy = m * g → khối lượng vật: m = ρ_nước * V_ngập
Thêm nước → mặt nước trùng mặt trên vật → ΔV = S * Δh → lực lò xo: F = k * Δx
Từ đó tính: m và V_đổ thêm
Bài 8: Hai khối A, B nối dây, thả vào nước
a) Trạng thái hệ
So sánh ρ_A, ρ_B với ρ_nước → vật nào nổi, vật nào chìm
Dây mảnh → lực căng giữ cân bằng
b) Lực đè lên đáy bể
F = (trọng lượng nước thay thế) + (trọng lượng chìm nếu chìm)
c) Lực căng dây nối
Lực căng T = F_vật_nổi - F_đẩy (hoặc tính dựa trên cân bằng lực theo phương thẳng đứng)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
94110
-
Hỏi từ APP VIETJACK75529
-
33599
-
29180

