câu hỏi đúng sai ( giải chi tiết ra nhé0
Điện phân dung dịch CuSO₄ loãng với điện cực trơ, một thời gian thì dừng điện phân, thu được dung dịch X. Cho Fe tác dụng với X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y, khí Z và hỗn hợp chất rắn T.
b) Hỗn hợp chất rắn T luôn tan hoàn toàn trong dung dịch iron(III) sulfate.
Quảng cáo
2 câu trả lời 143
1. Điện phân dung dịch CuSO₄ với điện cực trơ:
Dung dịch CuSO₄ loãng, điện cực trơ (Pt hoặc C):
+ Tại catot (-): Ion Cu²⁺ bị khử: Cu2+ + 2e → Cu (rắn)
+ Tại anot (+): Ion OH⁻ từ nước bị oxi hóa (vì SO₄²⁻ không bị oxi hóa):
2H2O → O2(khí) + 4H+ + 4e
=> Kết quả điện phân:
+ Thu được Cu rắn bám ở catot.
+ Khí O₂ thoát ra ở anot.
+ Dung dịch sau điện phân (X): Nồng độ Cu²⁺ giảm, [H⁺] tăng (môi trường hơi axit)
2. Cho Fe vào dung dịch X:
+ Fe tác dụng với Cu²⁺ (nếu còn): Fe + Cu2+ → Fe2+ + Cu (rắn)
+ Fe có thể bị axit trong dung dịch X (H⁺) oxi hóa: Fe + 2H+ → Fe2+ + H2(khí)
=> Sau phản ứng:
+ Dung dịch Y: chứa Fe²⁺, H₂SO₄ dư (nếu có).
+ Khí Z: là H₂.
+ Chất rắn T: gồm:
+ Cu (do Fe khử Cu²⁺), có thể còn Fe dư nếu chưa phản ứng hết.
3. Hỗn hợp chất rắn T gồm những gì?
- Luôn có Cu.
- Có thể có Fe dư nếu lượng Fe ban đầu dư.
=> T gồm: Cu và có thể cả Fe.
4. Cho T vào dung dịch sắt(III) sunfat (Fe₂(SO₄)₃):
Fe dư có thể phản ứng với Fe³⁺:
Fe + 2Fe3+ → 3Fe2+
→ Fe tan.
- Cu thì không phản ứng với Fe³⁺ (do thế khử của Cu cao hơn Fe³⁺ → không bị oxi hóa).
đúng
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
13241
-
12118
-
10944
