Quảng cáo
3 câu trả lời 193
CO₂ là oxit axit, phản ứng với NaOH theo 2 phương trình tùy theo tỉ lệ:
PTH1: CO₂ + NaOH → NaHCO₃
PTH2: CO₂ + 2NaOH → Na₂CO₃ + H₂O
Tùy theo lượng CO₂ và NaOH, sẽ xảy ra một hoặc cả hai phản ứng.
Số mol CO₂
Ở điều kiện tiêu chuẩn:
nCO2 = ≈ 0,2213 mol
Số mol NaOH
Giả sử khối lượng dung dịch NaOH là 100g, nồng độ 4%, tức là:
mNaOH = 4% × 100g = 4g
nNaOH = 440 = 0,1 mol
So sánh tỉ lệ mol
Nếu phản ứng tạo Na₂CO₃, cần 2 mol NaOH cho 1 mol CO₂.
Với 0,1 mol NaOH thì tối đa phản ứng được:
nCO2 (max) = 0,12 = 0,05 mol
+ Trong khi thực tế có 0,2213 mol CO₂ ⇒ NaOH dư không đủ để tạo Na₂CO₃, nên phản ứng chủ yếu là: CO₂ + NaOH → NaHCO₃
→ Phản ứng tối đa với 0,1 mol NaOH sẽ sinh ra 0,1 mol NaHCO₃.
NaOH phản ứng hết, tạo ra:
mNaHCO3 = 0,1 × 84 = 8,4g
+ Khối lượng dung dịch sau phản ứng
Ban đầu: 100g dung dịch NaOH
CO₂ là khí, tan một phần trong dung dịch và phản ứng → giả sử toàn bộ CO₂ phản ứng (0,1 mol)
+ Khối lượng CO₂ phản ứng:
mCO2 = 0,1 × 44 = 4,4g
→ Tổng khối lượng dung dịch sau phản ứng:
mdd sau = 100 + 4,4 = 104,
+ C% dung dịch thu được
Chất tan là NaHCO₃, nên:
C% = × 100 ≈ 8,04%
Vậy nồng độ phần trăm khối lượng của dung dịch sau phản ứng là khoảng 8,04%
Để tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch thu được, chúng ta cần xác định khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch sau phản ứng. Tuy nhiên, bài toán này còn thiếu nhiều thông tin quan trọng để có thể đưa ra một đáp án cụ thể.
Các phản ứng hóa học có thể xảy ra:
Khí Carbon Dioxide (CO2) tác dụng với dung dịch Natri Hydroxit (NaOH) có thể tạo ra hai sản phẩm tùy thuộc vào tỉ lệ mol giữa CO2 và NaOH:
Tạo Natri Carbonat (Na2CO3): Nếu NaOH dư hoặc tỉ lệ mol CO2 : NaOH là 1:2.CO2+2NaOH→Na2CO3+H2OCO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
Tạo Natri Bicarbonat (NaHCO3): Nếu CO2 dư hoặc tỉ lệ mol CO2 : NaOH là 1:1.CO2+NaOH→NaHCO3CO2+NaOH→NaHCO3
Tạo hỗn hợp cả hai muối: Nếu tỉ lệ mol nằm giữa hai trường hợp trên.CO2+NaOH→NaHCO3CO2+NaOH→NaHCO3Na2CO3+CO2+H2O→2NaHCO3Na2CO3+CO2+H2O→2NaHCO3
Các thông tin còn thiếu và lý do:
Chuyển đổi thể tích CO2 thành số mol:
Thể tích khí CO2 được cho là 4,958 lít. Để tính số mol CO2, chúng ta cần biết nhiệt độ (T) và áp suất (P) của khí CO2 đó để sử dụng phương trình khí lý tưởng PV=nRTPV=nRT hoặc biết thể tích mol của khí trong điều kiện cụ thể (ví dụ: điều kiện tiêu chuẩn (đktc) hoặc điều kiện thường). Nếu không có thông tin này, chúng ta không thể quy đổi thể tích ra số mol.
Khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH:
Đề bài chỉ cho nồng độ 4% của dung dịch NaOH nhưng không cho biết khối lượng hoặc thể tích của dung dịch NaOH này là bao nhiêu. Nếu không có khối lượng dung dịch, chúng ta không thể tính được khối lượng chất tan (NaOH) và khối lượng dung môi (nước) ban đầu.
Loại nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH:
Nồng độ 4% có thể là phần trăm khối lượng theo khối lượng (m/m), phần trăm khối lượng theo thể tích (m/V), hoặc phần trăm thể tích theo thể tích (V/V). Thông thường, trong hóa học, nồng độ phần trăm thường được hiểu là phần trăm khối lượng theo khối lượng (m/m), nhưng điều này cần được làm rõ.
Xác định sản phẩm phản ứng:
Vì không biết tỉ lệ mol chính xác giữa CO2 và NaOH, chúng ta không thể xác định được sản phẩm cuối cùng là Na2CO3, NaHCO3, hay hỗn hợp cả hai. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính toán khối lượng chất tan sau phản ứng.
Kết luận:
Do các thông tin về điều kiện của khí CO2 (nhiệt độ, áp suất), khối lượng hoặc thể tích của dung dịch NaOH, loại nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH, và tỉ lệ phản ứng không được cung cấp đầy đủ, nên bài toán không đủ dữ kiện để giải và tính toán nồng độ C% của dung dịch thu được.
Để tính nồng độ phần trăm (C%) của dung dịch thu được, chúng ta cần xác định khối lượng chất tan và khối lượng dung dịch sau phản ứng. Tuy nhiên, bài toán này còn thiếu nhiều thông tin quan trọng để có thể đưa ra một đáp án cụ thể.
Các phản ứng hóa học có thể xảy ra:
Khí Carbon Dioxide (CO2) tác dụng với dung dịch Natri Hydroxit (NaOH) có thể tạo ra hai sản phẩm tùy thuộc vào tỉ lệ mol giữa CO2 và NaOH:
Tạo Natri Carbonat (Na2CO3): Nếu NaOH dư hoặc tỉ lệ mol CO2 : NaOH là 1:2.CO2+2NaOH→Na2CO3+H2OCO2+2NaOH→Na2CO3+H2O
Tạo Natri Bicarbonat (NaHCO3): Nếu CO2 dư hoặc tỉ lệ mol CO2 : NaOH là 1:1.CO2+NaOH→NaHCO3CO2+NaOH→NaHCO3
Tạo hỗn hợp cả hai muối: Nếu tỉ lệ mol nằm giữa hai trường hợp trên.CO2+NaOH→NaHCO3CO2+NaOH→NaHCO3Na2CO3+CO2+H2O→2NaHCO3Na2CO3+CO2+H2O→2NaHCO3
Các thông tin còn thiếu và lý do:
Chuyển đổi thể tích CO2 thành số mol:
Thể tích khí CO2 được cho là 4,958 lít. Để tính số mol CO2, chúng ta cần biết nhiệt độ (T) và áp suất (P) của khí CO2 đó để sử dụng phương trình khí lý tưởng PV=nRTPV=nRT hoặc biết thể tích mol của khí trong điều kiện cụ thể (ví dụ: điều kiện tiêu chuẩn (đktc) hoặc điều kiện thường). Nếu không có thông tin này, chúng ta không thể quy đổi thể tích ra số mol.
Khối lượng hoặc thể tích dung dịch NaOH:
Đề bài chỉ cho nồng độ 4% của dung dịch NaOH nhưng không cho biết khối lượng hoặc thể tích của dung dịch NaOH này là bao nhiêu. Nếu không có khối lượng dung dịch, chúng ta không thể tính được khối lượng chất tan (NaOH) và khối lượng dung môi (nước) ban đầu.
Loại nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH:
Nồng độ 4% có thể là phần trăm khối lượng theo khối lượng (m/m), phần trăm khối lượng theo thể tích (m/V), hoặc phần trăm thể tích theo thể tích (V/V). Thông thường, trong hóa học, nồng độ phần trăm thường được hiểu là phần trăm khối lượng theo khối lượng (m/m), nhưng điều này cần được làm rõ.
Xác định sản phẩm phản ứng:
Vì không biết tỉ lệ mol chính xác giữa CO2 và NaOH, chúng ta không thể xác định được sản phẩm cuối cùng là Na2CO3, NaHCO3, hay hỗn hợp cả hai. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến việc tính toán khối lượng chất tan sau phản ứng.
Kết luận:
Do các thông tin về điều kiện của khí CO2 (nhiệt độ, áp suất), khối lượng hoặc thể tích của dung dịch NaOH, loại nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH, và tỉ lệ phản ứng không được cung cấp đầy đủ, nên bài toán không đủ dữ kiện để giải và tính toán nồng độ C% của dung dịch thu được.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45267
-
Hỏi từ APP VIETJACK31387
