Quảng cáo
3 câu trả lời 221
Vì kim loại hóa trị I nên công thức muối carbonate là: M2CO3
Phản ứng với axit axetic: M2CO3 + 2CH3COOH → 2CH3COOM + CO2↑ + H2O
Ta có: C = 1M, V = 200ml = 0,2 l
⇒số mol CH3COOH = 1×0,2 = 0,2 mol
Theo phương trình, tỉ lệ mol giữa CH₃COOH và muối M₂CO₃ là:
2:1 ⇒số mol M2CO3 = = 0,1 mol
Ta có : n = 0,1 mol, m = 10,6g
⇒MM2CO3 = = 106g/mol
Muối có công thức: M2CO3 ⇒MM2CO3 = 2M + 12 + 3 × 16 = 2M + 60
Theo đề: 2M + 60 = 106 ⇒ 2M = 46 ⇒M = 23
Phân tích và Tính toán
Xác định công thức muối Carbonate:
Kim loại hóa trị I (như Li, Na, K) có công thức là M.
Gốc carbonate có hóa trị II, công thức là CO3.
Vậy công thức của muối là: M2CO3.
Viết phương trình hóa học:
Muối carbonate của kim loại kiềm tác dụng với axit axetic (CH3COOH).
Phương trình phản ứng: M2CO3+2CH3COOH→2CH3COOM+CO2↑+H2O
Tính số mol CH3COOH:
VCH3COOH=200ml=0.2L
CM=1M
nCH3COOH=CM⋅V=1⋅0.2=0.2 mol
Tìm số mol M2CO3 dựa trên phương trình:
Theo phương trình hóa học, tỉ lệ mol giữa M2CO3 và CH3COOH là 1:2.
nM2CO3=21nCH3COOH=21⋅0.2=0.1 mol
Tính khối lượng mol của M2CO3:
mM2CO3=10.6 g
MM2CO3=nm=0.110.6=106 g/mol
Xác định tên kim loại M:
Khối lượng mol của M2CO3 là tổng khối lượng mol của 2 nguyên tử M và gốc CO3.
MCO3=12+3⋅16=60 g/mol
2⋅MM+MCO3=106
2⋅MM=106−60=46
MM=246=23 g/mol
Kết luận:
Dựa vào bảng tuần hoàn, kim loại có khối lượng mol là 23 g/mol chính là Natri (Na).
Đáp số: Tên kim loại của muối carbonate là Natri (Na).
Kim loại có khối lượng mol là 23 g/mol và hóa trị I là Natri (Na).
Vậy, tên kim loại của muối carbonate là Natri (Na).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
