1.Dẫn V lít CO2 đkc vào 500ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Ta thấy 25g kết tủa tính V CO2
2.Cho là chắc có khối lượng 5,6 g vào dung dịch CuS4 sau một thời gian nhất lá vắt ra rửa nhẹ làm khô và cân thấy khối lượng lá sắt là 6,4 g tính khối lượng lá sắt tạo thành
3. Cho một lá sắt có khối lượng 5 g vào 50ml dung dịch CuSO4 15% có khối lượng riêng là 1,12 g/ml sau một thời gian phản ứng người ta lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô cân nặng 5,16 g
a) viết phương trình phản ứng
b) tính nồng độ phần trăm của các chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng ?
Quảng cáo
3 câu trả lời 236
Câu 1: Dẫn VVV lít CO₂ (đktc) vào 500ml dung dịch Ca(OH)₂ 1M → thu được 25g kết tủa CaCO₃
+ Viết các phản ứng có thể xảy ra
CO₂ tác dụng với Ca(OH)₂:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Nếu dư CO₂:
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2(tan)
+ Tính số mol Ca(OH)₂
nCa(OH)2 = 0,5l × 1 mol/l = 0,5 mol
+ Tính số mol kết tủa CaCO₃
nCaCO3 = = 0,25 mol
+ Suy luận số mol CO₂
Phản ứng 1: 1 mol CO₂ tạo 1 mol CaCO₃
→ Nếu tạo ra 0,25 mol CaCO₃ thì cần 0,25 mol CO₂
⇒ nCO2 = 0,25 mol
+ Tính thể tích khí CO₂ ở đktc
VCO2 = 0,25 × 22,4 = 5,6 lít
Câu 2: Cho 5,6g Fe vào dung dịch CuSO₄, sau phản ứng thu được lá sắt mới có khối lượng 6,4g
+ Phản ứng xảy ra
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
Sắt đẩy đồng ra khỏi muối → đồng bám vào lá sắt → tăng khối lượng
+ Lập phương trình khối lượng
Khối lượng đồng bám vào lá sắt:
mCu = 6,4 − 5,6 = 0,8 g
+ Tính số mol Cu tạo thành
nCu = = 0,0125 mol
→ Phản ứng theo tỉ lệ 1:1 → số mol Fe phản ứng = 0,0125 mol
+ Tính khối lượng sắt đã phản ứng
mFe phản ứng = 0,0125 × 56 = 0,7 g
Câu 3:
Cho 5g Fe vào 50ml dung dịch CuSO₄ 15%, D = 1,12 g/ml. Sau phản ứng, khối lượng lá sắt là 5,16g
a) Viết phương trình phản ứng:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓
b) Tính nồng độ phần trăm các chất còn lại sau phản ứng
+ Tính khối lượng Cu bám lên lá sắt
mCu = 5,16 − 5 = 0,16 g
⇒nCu= = 0,0025 mol
⇒nFe phản ứng = 0,0025 mol
⇒mFe phản ứng = 0,0025 × 56 = 0,14 g
+ Tính khối lượng dung dịch ban đầu
mdd đầu = D × V = 1,12 × 50 = 56 g
Khối lượng CuSO₄ trong dung dịch:
mCuSO4 ban đầu = 15% × 56 = 8,4 g
⇒nCuSO4 = = 0,0525 mol
+ Tính khối lượng các chất còn lại trong dung dịch
Số mol CuSO₄ còn lại:
nCuSO4 còn = 0,0525 − 0,0025 = 0,05 mol
⇒ m = 0,05 × 160 = 8 g
Số mol FeSO₄ tạo thành = 0,0025 mol
mFeSO4 = 0,0025 × (56+96) = 0,0025 × 152 = 0,38 g
+ Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng
Tổng khối lượng dd sau:
mdd sau = 56 − 0,16 (Cu) + 0,14(Fephảnứng) = 56 − 0,02 = 55,98 g
+ Tính nồng độ % các chất
C% của CuSO₄: C% = × 100 ≈ 14,29%C
C% của FeSO₄: C% = × 100 ≈ 0,68%
Đáp số:
Nồng độ phần trăm của CuSO4 còn lại là 9,26%.
Nồng độ phần trăm của FeSO4 tạo thành là 5,41%.
Đáp số:
Nồng độ phần trăm của CuSO4 còn lại là 9,26%.
Nồng độ phần trăm của FeSO4 tạo thành là 5,41%
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
45280 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
43334 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
39000 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
36812 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
34745 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
32120 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
31425
