Bài 3: Cho hỗn hợp X gồm 0,1 mol Fe2O3 và 0,05 mol Cu tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch Y, cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?
Quảng cáo
2 câu trả lời 165
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
Hỗn hợp X gồm Fe2O3 và Cu. Dung dịch HCl sẽ tác dụng với Fe2O3 trước.
Fe2O3 tác dụng với HCl: Fe2O3+6HCl→2FeCl3+3H2O (1)
Sản phẩm của phản ứng (1) là FeCl3 có tính oxi hóa mạnh, sẽ tác dụng với Cu (nếu còn). 2FeCl3+Cu→2FeCl2+CuCl2 (2)
Bước 2: Tính toán số mol của các chất tham gia phản ứng.
Theo đề bài:
nFe2O3=0,1 mol
nCu=0,05 mol
Bước 3: Tính toán theo các phương trình phản ứng.
Theo phương trình (1): Số mol FeCl3 tạo thành từ 0,1 mol Fe2O3 là: nFeCl3=2×nFe2O3=2×0,1=0,2 mol
Theo phương trình (2): Số mol Cu cần để phản ứng hết 0,2 mol FeCl3 là: nCu(caˆˋn)=21×nFeCl3=21×0,2=0,1 mol
So sánh với số mol Cu ban đầu: nCu(ban đaˆˋu)=0,05 mol Ta thấy 0,05<0,1, do đó Cu phản ứng hết và FeCl3 còn dư.
Tính số mol của các muối sau phản ứng (2): Vì Cu phản ứng hết, ta tính toán theo số mol của Cu.
nFeCl2=2×nCu=2×0,05=0,1 mol
nCuCl2=nCu=0,05 mol
Số mol FeCl3 còn dư sau phản ứng (2) là: nFeCl3(dư)=nFeCl3(ban đaˆˋu)−nFeCl3(phản ứng)=0,2−2×0,05=0,1 mol
Bước 4: Xác định các muối có trong dung dịch Y và tính khối lượng của chúng.
Dung dịch Y sau khi phản ứng xong sẽ chứa các muối sau:
FeCl2 với 0,1 mol
CuCl2 với 0,05 mol
FeCl3 dư với 0,1 mol
Để tìm khối lượng muối khan m, ta tính tổng khối lượng của các muối này.
Khối lượng mol của FeCl3 là 56+3×35,5=162,5 g/mol
Khối lượng mol của FeCl2 là 56+2×35,5=127 g/mol
Khối lượng mol của CuCl2 là 64+2×35,5=135 g/mol
Khối lượng FeCl3 dư: mFeCl3=0,1×162,5=16,25 g
Khối lượng FeCl2: mFeCl2=0,1×127=12,7 g
Khối lượng CuCl2: mCuCl2=0,05×135=6,75 g
Bước 5: Tính tổng khối lượng muối khan m.
m=mFeCl3+mFeCl2+mCuCl2 m=16,25+12,7+6,75=35,7 g
Vậy, giá trị của m là 35,7 gam.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45267
-
Hỏi từ APP VIETJACK31387
