Quảng cáo
2 câu trả lời 118
Đây là lời giải chi tiết cho bài toán của bạn.
a) Viết phương trình hóa học:
Điện phân nóng chảy Al2O3:
2Al2O3dpnc4Al+3O2
Aluminium tác dụng với dung dịch HCl:
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
b) Tính khối lượng Al2O3 đã điện phân:
Bước 1: Tính số mol Al thu được.
Khối lượng mol của Al là 27 g/mol.
nAl=MAlmAl=274,32=0,16 mol.
Bước 2: Tính số mol Al2O3 cần dùng.
Dựa vào phương trình điện phân nóng chảy: 2Al2O3dpnc4Al+3O2
Theo tỉ lệ mol của phương trình, ta có: nAl2O3=42nAl=21nAl=21×0,16=0,08 mol.
Bước 3: Tính khối lượng Al2O3 đã điện phân.
Khối lượng mol của Al2O3 là 2×27+3×16=102 g/mol.
mAl2O3=nAl2O3×MAl2O3=0,08×102=8,16 g.
c) Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng:
Bước 1: Tính số mol HCl cần dùng.
Dựa vào phương trình Al tác dụng với HCl: 2Al+6HCl→2AlCl3+3H2
Theo tỉ lệ mol của phương trình, ta có: nHCl=26nAl=3×nAl=3×0,16=0,48 mol.
Bước 2: Tính khối lượng HCl.
Khối lượng mol của HCl là 1+35,5=36,5 g/mol.
mHCl=nHCl×MHCl=0,48×36,5=17,52 g.
Bước 3: Tính khối lượng dung dịch HCl.
Vì nồng độ dung dịch HCl là 20%, ta có công thức: C%=mddmct×100%.
Suy ra, mdd=C%mct×100%.
mddHCl=20%17,52×100%=87,6 g.
Đáp số:
a) Phương trình đã viết ở trên.
b) Khối lượng Al2O3 đã điện phân là 8,16 g.
c) Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng là 87,6 g.
a) Viết phương trình điện phân
Phản ứng điện phân nóng chảy Al₂O₃ (trong cryolit Na₃AlF₆):
Al2O3→điện phaˆn noˊng chảy2Al+32O2\text{Al}_2\text{O}_3 \xrightarrow{\text{điện phân nóng chảy}} 2\text{Al} + \dfrac{3}{2}\text{O}_2
b) Tính khối lượng Al₂O₃ đã dùng
Bước 1: Tính số mol Al thu được
nAl=4,3227=0,16 moln_{Al} = \frac{4,32}{27} = 0,16 \, \text{mol}
Bước 2: Từ phương trình phản ứng:
Al2O3→2Al⇒mol Al2O3=0,162=0,08 mol\text{Al}_2\text{O}_3 → 2\text{Al} \Rightarrow \text{mol Al}_2\text{O}_3 = \frac{0,16}{2} = 0,08 \, \text{mol}
Bước 3: Tính khối lượng Al₂O₃
mAl2O3=0,08×102=8,16 gm_{Al_2O_3} = 0,08 \times 102 = 8,16 \, \text{g}
- Đáp án b: Khối lượng Al₂O₃ đã dùng là 8,16g
c) Dùng lượng Al thu được phản ứng với dung dịch HCl 20%
Phản ứng:
2Al+6HCl→2AlCl3+3H22Al + 6HCl → 2AlCl₃ + 3H₂
Bước 1: Số mol Al đã có: 0,16 mol
→ Số mol HCl cần:
Từ PTPƯ: 2Al:6HCl→0,16molAl:xmolHCl⇒x=0,16×62=0,48 mol\text{Từ PTPƯ: } 2Al : 6HCl → 0,16 mol Al : x mol HCl \Rightarrow x = 0,16 \times \frac{6}{2} = 0,48 \, \text{mol}
Bước 2: Tính khối lượng HCl cần dùng
mHCl=0,48×36,5=17,52 gm_{HCl} = 0,48 \times 36,5 = 17,52 \, \text{g}
Dung dịch HCl 20% → nghĩa là 100g dung dịch chứa 20g HCl
→ Khối lượng dung dịch cần dùng:
mdd=17,520,2=87,6 gm_{dd} = \frac{17,52}{0,2} = 87,6 \, \text{g}
- Đáp án c: Cần 87,6g dung dịch HCl 20% để phản ứng hết với 4,32g Al
+ Tóm tắt đáp án:
Phần
Kết quả
a)
Al₂O₃ → 2Al + 1.5O₂
b)
Khối lượng Al₂O₃ = 8,16g
c)
Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng = 87,6g
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
