Câu 17. Cho các đặc điểm sau đây:
(1) cơ thể có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn thấy dưới kính hiển vi.
(2) Tất cả các loài vi sinh vật đều cấu tạo từ tế bào nhân sơ.
(3) Sinh trưởng và sinh sản nhanh do tỉ lệ S/V lớn.
(4) chỉ có thể tồn tại được bằng hình thức kí sinh trên cơ thể sinh vật khác.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 18. Ở vi sinh vật, acid béo được tạo thành nhờ sự kết hợp của các phân tử nào sau đây?
A. Glycerol. B. Acetyl – CoA. C. Glycerin. D. dihydroaceton – P.
Câu 19. Đồng hóa ở vi sinh vật là quá trình
A. phân giải chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. B. tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng.
C. tổng hợp chất hữu cơ và giải phóng năng lượng. D. Phân giải chất hữu cơ và giải phóng năng lượng.
Câu 20. Trong các ứng dụng sau đây, có bao nhiêu ứng dụng từ quá trinhg tổng hợp lipid của vi sinh vật?
(1) Sản xuất gôm làm kem phủ mặt bánh.; (2) Sản xuất enzyme.
(3) Sản xuất các loại dầu diesel sinh học.; (4) Sản xuất xăng sinh học E5.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 21. Trong sản xuất rượu, nước trái cây lên men, … người ta sử dụng enzyme ngoại bào nào sau đây để thủy phân tinh bột?
A. Amylase. B. Protease. C. Lipase. D. Cellulase.
Câu 22. Loại enzyme ngoại bào của vi sinh vật được sử dụng trong công nghiệp xử lí và chế biến rác thải từ thực vật là?
A. Amylase. B. Protease. C. Lipase. D. Cellulase
Câu 23. ứng dụng nào sau đây là của quá trình lên men ethanol?
A. Muối dưa, muối cà. B. Làm sữa chua. C. Làm rượu. D. Làm nước tương.
Câu 24. làm nước mắm từ cá là ứng dụng của quá trình phân giải chất hữu cơ nào sau đây?
A. Tinh bột. B. Protein. C. Lipid. D. Cellulose.
Câu 25. Quá trình phân giải các protein phức tạp thành các amino acid diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh vật tiết ra ngoài môi trường enzyme
A. Amylase. B. Protease. C. Lipase. D. Cellulase
Câu 26. Trong nuôi cấy không liên tục, vi khuẩn chưa phân chia và có tốc độ sinh trưởng bằng 0 ở
A. Pha tiềm phát. B. Pha lũy thừa. C. Pha cân bằng. D. Pha suy vong.
Câu 27. Khi nói về pha cân bằng trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Dinh dưỡng bắt đầu thiếu hụt cho sinh trưởng của quần thể.
(2) Một số tế bào bị chết và số khác tiếp tục phân chia.
(3) Không có tế bào phân chia cũng như không có tế bào chết đi.
(4) Số lượng tế bào sinh ra nhỏ hơn số lượng tế bào chết đi.
A. 1 B. 2 C. 3. D. 4.
Câu 28. Trong nuôi cấy không liên tục, để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuẩn ta nên làm gì?
A. liên tục bổ sung thêm các chất dinh dưỡng vào môi trường nuôi cấy.
B. bổ sung thêm vi khuẩn vào mô trường nuôi cấy.
C. liên tục lấy đi các sản phẩm chuyển hóa của VSV.
D. bổ sung dinh dưỡng và lấy đi sản phẩm nuôi cấy.
Câu 29. Để bảo quản một số loại quả được lâu dài người ta thường làm mứt. Con người vận dụng yếu tố vật lý nào để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại trong quá trình trên?
A. Áp suất thẩm thấu. B. Ánh sáng. C. pH. D. Nhiệt độ.
Câu 30. Sinh trưởng ở vi sinh vật là sự gia tăng
A. khối lượng cơ thể vi sinh vật. B. số lượng cá thể của quần thể vi sinh vật.
C. kích thước cơ thể vi sinh vật. D. số lượng loài của quần thể vi sinh vật.
Câu 31. Sinh trưởng ở vi khuẩn cần được xem xét trên phạm vi
A. quần thể. B. cá thể. C. tế bào. D. quần xã.
Câu 32. Ví dụ nào sau đây không phải là ứng dụng của vi sinh vật trong lĩnh vực nông nghiệp?
A. Sản xuất thuốc trừ sâu sinh học. B. Sản xuất thuốc kháng sinh.
C. Sản xuất phân bón vi sinh. D. Tao giống cây trồng chuyển gene.
Câu 33. Vi sinh vật được ứng dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu có đặc điểm nào sau đây?
A. Có khả năng phân giải cacrbohydrate. B. Gây độc cho côn trùng.
C. Tạo ra chất dinh dưỡng cho cây trồng. D. Có khả năng phân giải nội bào.
Câu 34. Ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân hữu cơ không dựa trên cơ sở khoa học nào sau đây?
A. Ức chế một số vi sinh vật trong đất. B. Khả năng cố định đạm của vi sinh vật.
C. Tạo ra chất dinh dưỡng cho cây trồng. D. Hỗ trợ, kích thích rễ cây phát triển tốt.
Câu 35. Trong sản xuất dược phẩm, người ta sử dụng một số chủng vi sinh vật để sản xuất
A. chất kháng sinh, vaccine, men vi sinh, thực phẩm chức năng.
B. chất kháng sinh, đệm lót sinh học, men tiêu hóa và huyết tương.
c. men vi sinh, chất kháng sinh, huyết tương, khẩu trang ý tế và vaccine.
D. men tiêu hóa, chất kháng sinh, vaccine và dụng cụ dùng trong y tế.
Câu 36. Khi nói về vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiêm, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong lưới thức ăn của hệ sinh thái, vi sinh vật là một mắt xích quan trọng tạo vòng tuần hoàn vật chất.
B. Trong lưới thức ăn của hệ sinh thái, vi sinh vật dị dưỡng là mắt xích cuối cùng có chức năng tổng hợp các chất vô cơ thành chất hữu cơ.
C. Vi sinh vật có khả năng phân giải xác sinh vật, loại bỏ khí H2S, … làm sạch môi trường.
D. các vi sinh vật như Rhizobium có khả năng cố định đạm góp phần cải thiện chất lượng đất, cung cấp nguồn đạm cho thực vật phát triển.
CÁC CAO NHÂN GIÚP EM VỚI Ạ EM CẢM ƠN
Quảng cáo
2 câu trả lời 171
Câu 17:
(1) cơ thể có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn thấy dưới kính hiển vi. Đúng - Đây là một đặc điểm chung của nhiều vi sinh vật.
(2) Tất cả các loài vi sinh vật đều cấu tạo từ tế bào nhân sơ. Sai - Vi sinh vật bao gồm cả vi khuẩn (nhân sơ), nấm men, động vật nguyên sinh (nhân thực), và một số tảo (nhân thực).
(3) Sinh trưởng và sinh sản nhanh do tỉ lệ S/V lớn. Đúng - Tỉ lệ diện tích bề mặt trên thể tích lớn giúp vi sinh vật trao đổi chất nhanh chóng.
(4) chỉ có thể tồn tại được bằng hình thức kí sinh trên cơ thể sinh vật khác. Sai - Có nhiều hình thức dinh dưỡng ở vi sinh vật như tự dưỡng, hoại sinh, cộng sinh,...
Vậy số đặc điểm đúng là 2. Đáp án: B
Câu 18: Acid béo được tạo thành nhờ sự kết hợp của các phân tử Acetyl – CoA. Đáp án: B
Câu 19: Đồng hóa ở vi sinh vật là quá trình tổng hợp chất hữu cơ và tích lũy năng lượng. Đáp án: B
Câu 20:
(1) Sản xuất gôm làm kem phủ mặt bánh. Đúng - Một số vi sinh vật tổng hợp polisaccarit có ứng dụng làm chất ổn định, tạo độ nhớt.
(2) Sản xuất enzyme. Sai - Enzyme là protein, không phải lipid.
(3) Sản xuất các loại dầu diesel sinh học. Đúng - Một số vi sinh vật có khả năng tích lũy lipid và được chuyển hóa thành biodiesel.
(4) Sản xuất xăng sinh học E5. Sai - Xăng sinh học E5 chủ yếu là ethanol, sản phẩm của quá trình lên men carbohydrate.
Vậy có 2 ứng dụng từ quá trình tổng hợp lipid của vi sinh vật. Đáp án: B
Câu 21: Trong sản xuất rượu, nước trái cây lên men, … người ta sử dụng enzyme ngoại bào Amylase để thủy phân tinh bột (nếu có trong nguyên liệu). Tuy nhiên, quá trình lên men rượu chủ yếu dựa vào đường đơn giản có sẵn trong trái cây hoặc được tạo ra từ tinh bột nhờ enzyme khác. Trong trường hợp này, nếu xét đến quá trình chuẩn bị nguyên liệu có tinh bột, Amylase là đáp án phù hợp nhất. Đáp án: A
Câu 22: Loại enzyme ngoại bào của vi sinh vật được sử dụng trong công nghiệp xử lí và chế biến rác thải từ thực vật là Cellulase, giúp phân giải cellulose (thành phần chính của vách tế bào thực vật). Đáp án: D
Câu 23: Ứng dụng của quá trình lên men ethanol là làm rượu. Đáp án: C
Câu 24: Làm nước mắm từ cá là ứng dụng của quá trình phân giải chất hữu cơ Protein nhờ enzyme protease của vi sinh vật. Đáp án: B
Câu 25: Quá trình phân giải các protein phức tạp thành các amino acid diễn ra bên ngoài tế bào nhờ vi sinh vật tiết ra ngoài môi trường enzyme Protease. Đáp án: B
Câu 26: Trong nuôi cấy không liên tục, vi khuẩn chưa phân chia và có tốc độ sinh trưởng bằng 0 ở Pha tiềm phát (lag phase). Đáp án: A
Câu 27: Khi nói về pha cân bằng trong nuôi cấy không liên tục vi sinh vật:
(1) Dinh dưỡng bắt đầu thiếu hụt cho sinh trưởng của quần thể. Đúng - Dinh dưỡng giảm và chất thải tích tụ.
(2) Một số tế bào bị chết và số khác tiếp tục phân chia. Đúng - Tốc độ sinh sản cân bằng với tốc độ chết.
(3) Không có tế bào phân chia cũng như không có tế bào chết đi. Sai - Vẫn có sự phân chia và chết tế bào nhưng số lượng tương đương.
(4) Số lượng tế bào sinh ra nhỏ hơn số lượng tế bào chết đi. Sai - Đây là đặc điểm của pha suy vong.
Vậy có 2 phát biểu đúng. Đáp án: B
Câu 28: Trong nuôi cấy không liên tục, để không xảy ra pha suy vong của quần thể vi khuẩn ta nên liên tục bổ sung thêm các chất dinh dưỡng vào môi trường nuôi cấy và liên tục lấy đi các sản phẩm chuyển hóa của VSV. Như vậy, đáp án đầy đủ nhất là D. bổ sung dinh dưỡng và lấy đi sản phẩm nuôi cấy. Đáp án: D
Câu 29: Để bảo quản một số loại quả được lâu dài khi làm mứt, người ta sử dụng lượng đường lớn làm tăng Áp suất thẩm thấu. Môi trường ưu trương này sẽ ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại. Đáp án: A
Câu 30: Sinh trưởng ở vi sinh vật là sự gia tăng số lượng cá thể của quần thể vi sinh vật. Ở vi khuẩn, sự tăng kích thước tế bào không được coi là sinh trưởng của quần thể. Đáp án: B
Câu 31: Sinh trưởng ở vi khuẩn cần được xem xét trên phạm vi quần thể, vì sự sinh sản của từng tế bào dẫn đến sự gia tăng số lượng tế bào trong quần thể. Đáp án: A
Câu 32: Ví dụ không phải là ứng dụng của vi sinh vật trong lĩnh vực nông nghiệp là B. Sản xuất thuốc kháng sinh. Thuốc kháng sinh chủ yếu được sử dụng trong y tế và thú y. Đáp án: B
Câu 33: Vi sinh vật được ứng dụng trong sản xuất thuốc trừ sâu có đặc điểm B. Gây độc cho côn trùng. Đáp án: B
Câu 34: Ứng dụng vi sinh vật trong sản xuất phân hữu cơ không dựa trên cơ sở khoa học A. Ức chế một số vi sinh vật trong đất. Mục đích của sản xuất phân hữu cơ là thúc đẩy hoạt động của vi sinh vật phân giải chất hữu cơ. Đáp án: A
Câu 35: Trong sản xuất dược phẩm, người ta sử dụng một số chủng vi sinh vật để sản xuất A. chất kháng sinh, vaccine, men vi sinh, thực phẩm chức năng. Đáp án: A
Câu 36: Phát biểu không đúng về vai trò của vi sinh vật đối với tự nhiên là B. Trong lưới thức ăn của hệ sinh thái, vi sinh vật dị dưỡng là mắt xích cuối cùng có chức năng tổng hợp các chất vô cơ thành chất hữu cơ. Vi sinh vật tự dưỡng (như vi khuẩn lam) mới là mắt xích có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ (quá trình quang hợp hoặc hóa tổng hợp). Vi sinh vật dị dưỡng là mắt xích phân giải chất hữu cơ. Đáp án: B
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
