a) xác định số nucleotide từng loại của gene sau đột biến?
b) tính chiều dài gene sau đột biến
Quảng cáo
1 câu trả lời 94
a) Số nucleotide từng loại của gene sau đột biến:
Tổng số nucleotide = 4800 nu
A = 40% → Số lượng A ban đầu = 40% x 4800 = 1920 A
T = 40% (vì A-T luôn có tỉ lệ bằng nhau) → Số lượng T ban đầu = 1920 T
C và G = 20% còn lại, mỗi loại = 10% → Số lượng C = 4800 x 10% = 480 C, Số lượng G = 480 G
Sau đột biến mất 4 cặp A-T:
A giảm 4 → 1920 - 4 = 1916 A
T giảm 4 → 1920 - 4 = 1916 T
Số lượng C và G không thay đổi:
C = 480
G = 480
Vậy số nucleotide từng loại sau đột biến:
A = 1916
T = 1916
C = 480
G = 480
b) Chiều dài gene sau đột biến:
Chiều dài gene không thay đổi, vì số nucleotide không thay đổi. Tổng số nucleotide vẫn là 4800, chỉ có sự thay đổi trong tỉ lệ A-T mà thôi.
Quảng cáo