Quảng cáo
1 câu trả lời 106
1. Xác định số mol của Cu(OH)₂:
Số Avogadro (Nᴀ) là số lượng hạt (nguyên tử, phân tử, ion...) có trong một mol chất, giá trị của nó là 6,022 x 10²³.
Số mol của Cu(OH)₂ được tính như sau:
n(Cu(OH)₂) = Số phân tử / Nᴀ = (0,9033 x 10²³) / (6,022 x 10²³) ≈ 0,15 mol
2. Tính khối lượng mol của Cu(OH)₂:
Khối lượng mol của Cu(OH)₂ được tính bằng tổng khối lượng mol của các nguyên tố cấu thành:
* Cu: 1 mol x 63,55 g/mol = 63,55 g/mol
* O: 2 mol x 16,00 g/mol = 32,00 g/mol
* H: 2 mol x 1,01 g/mol = 2,02 g/mol
Vậy, khối lượng mol của Cu(OH)₂ là:
M(Cu(OH)₂) = 63,55 + 32,00 + 2,02 = 97,57 g/mol
3. Tính khối lượng của từng nguyên tố trong 0,15 mol Cu(OH)₂:
* Khối lượng Cu: m(Cu) = 0,15 mol x 63,55 g/mol = 9,5325 g
* Khối lượng O: m(O) = 0,15 mol x 32,00 g/mol = 4,8 g
* Khối lượng H: m(H) = 0,15 mol x 2,02 g/mol = 0,303 g
4. Tính tổng khối lượng của 0,15 mol Cu(OH)₂:
m(Cu(OH)₂) = 0,15 mol x 97,57 g/mol = 14,6355 g
5. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố:
* %Cu = (m(Cu) / m(Cu(OH)₂)) x 100% = (9,5325 / 14,6355) x 100% ≈ 65,14%
* %O = (m(O) / m(Cu(OH)₂)) x 100% = (4,8 / 14,6355) x 100% ≈ 32,80%
* %H = (m(H) / m(Cu(OH)₂)) x 100% = (0,303 / 14,6355) x 100% ≈ 2,07%
Kết luận:
Trong 0,9033 x 10²³ phân tử Cu(OH)₂ (tương đương 0,15 mol), phần trăm khối lượng của các nguyên tố là:
* Cu: 65,14%
* O: 32,80%
* H: 2,07%
Tổng phần trăm này là 65,14% + 32,80% + 2,07% = 100,01%, sai số nhỏ này có thể chấp nhận được do làm tròn số trong quá trình tính toán.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25717
