Quảng cáo
1 câu trả lời 50
1. Xác định số mol của Cu(OH)₂:
Số Avogadro (Nᴀ) là số lượng hạt (nguyên tử, phân tử, ion...) có trong một mol chất, giá trị của nó là 6,022 x 10²³.
Số mol của Cu(OH)₂ được tính như sau:
n(Cu(OH)₂) = Số phân tử / Nᴀ = (0,9033 x 10²³) / (6,022 x 10²³) ≈ 0,15 mol
2. Tính khối lượng mol của Cu(OH)₂:
Khối lượng mol của Cu(OH)₂ được tính bằng tổng khối lượng mol của các nguyên tố cấu thành:
* Cu: 1 mol x 63,55 g/mol = 63,55 g/mol
* O: 2 mol x 16,00 g/mol = 32,00 g/mol
* H: 2 mol x 1,01 g/mol = 2,02 g/mol
Vậy, khối lượng mol của Cu(OH)₂ là:
M(Cu(OH)₂) = 63,55 + 32,00 + 2,02 = 97,57 g/mol
3. Tính khối lượng của từng nguyên tố trong 0,15 mol Cu(OH)₂:
* Khối lượng Cu: m(Cu) = 0,15 mol x 63,55 g/mol = 9,5325 g
* Khối lượng O: m(O) = 0,15 mol x 32,00 g/mol = 4,8 g
* Khối lượng H: m(H) = 0,15 mol x 2,02 g/mol = 0,303 g
4. Tính tổng khối lượng của 0,15 mol Cu(OH)₂:
m(Cu(OH)₂) = 0,15 mol x 97,57 g/mol = 14,6355 g
5. Tính phần trăm khối lượng của từng nguyên tố:
* %Cu = (m(Cu) / m(Cu(OH)₂)) x 100% = (9,5325 / 14,6355) x 100% ≈ 65,14%
* %O = (m(O) / m(Cu(OH)₂)) x 100% = (4,8 / 14,6355) x 100% ≈ 32,80%
* %H = (m(H) / m(Cu(OH)₂)) x 100% = (0,303 / 14,6355) x 100% ≈ 2,07%
Kết luận:
Trong 0,9033 x 10²³ phân tử Cu(OH)₂ (tương đương 0,15 mol), phần trăm khối lượng của các nguyên tố là:
* Cu: 65,14%
* O: 32,80%
* H: 2,07%
Tổng phần trăm này là 65,14% + 32,80% + 2,07% = 100,01%, sai số nhỏ này có thể chấp nhận được do làm tròn số trong quá trình tính toán.
Quảng cáo