Quảng cáo
1 câu trả lời 29
Khi sắt (Fe) tác dụng với dung dịch axit clohydric (HCl), phản ứng sẽ xảy ra và tạo ra khí hidro (H₂) và muối sắt (II) clorua (FeCl₂). Phản ứng có thể được mô tả bằng phương trình hóa học như sau:
Fe+2HCl→FeCl2+H2
Bước 1: Tính số mol của kim loại Fe
Khối lượng mol của sắt (Fe) là khoảng 56 g/mol. Để tìm số mol của 11.2 g sắt, bạn có thể sử dụng công thức:
n=mM
Trong đó n là số mol, m là khối lượng, và M là khối lượng mol.
nFe=11.2 g56 g/mol=0.2 mol
Bước 2: Tính lượng HCl cần thiết
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe sẽ phản ứng với 2 mol HCl. Do đó, số mol HCl cần thiết cho 0.2 mol Fe là:
nHCl=2×nFe=2×0.2 mol=0.4 mol
Sản phẩm sau phản ứng:
- Muối tạo thành: Sắt (II) clorua (FeCl2)
- Khí tạo thành: Hidro (H2)
Số lượng sản phẩm sau phản ứng:
Nếu ta sử dụng 0.4 mol HCl, sẽ tạo ra:
- Hidro: 0.2 mol khí H2
- Muối: 0.2 mol FeCl2
Kết luận
Sau phản ứng giữa 11.2 g kim loại Fe với dung dịch HCl, thu được 0.2 mol sắt (II) clorua (FeCl₂) và 0.2 mol khí hidro (H₂).
Quảng cáo