Quảng cáo
1 câu trả lời 232
Khi sắt (Fe) tác dụng với dung dịch axit clohydric (HCl), phản ứng sẽ xảy ra và tạo ra khí hidro (H₂) và muối sắt (II) clorua (FeCl₂). Phản ứng có thể được mô tả bằng phương trình hóa học như sau:
\[
\text{Fe} + 2\text{HCl} \rightarrow \text{FeCl}_2 + \text{H}_2
\]
Bước 1: Tính số mol của kim loại Fe
Khối lượng mol của sắt (Fe) là khoảng 56 g/mol. Để tìm số mol của 11.2 g sắt, bạn có thể sử dụng công thức:
\[
n = \frac{m}{M}
\]
Trong đó \(n\) là số mol, \(m\) là khối lượng, và \(M\) là khối lượng mol.
\[
n_{\text{Fe}} = \frac{11.2 \text{ g}}{56 \text{ g/mol}} = 0.2 \text{ mol}
\]
Bước 2: Tính lượng HCl cần thiết
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe sẽ phản ứng với 2 mol HCl. Do đó, số mol HCl cần thiết cho 0.2 mol Fe là:
\[
n_{\text{HCl}} = 2 \times n_{\text{Fe}} = 2 \times 0.2 \text{ mol} = 0.4 \text{ mol}
\]
Sản phẩm sau phản ứng:
- Muối tạo thành: Sắt (II) clorua (\( \text{FeCl}_2 \))
- Khí tạo thành: Hidro (\( \text{H}_2 \))
Số lượng sản phẩm sau phản ứng:
Nếu ta sử dụng 0.4 mol HCl, sẽ tạo ra:
- Hidro: 0.2 mol khí \( \text{H}_2 \)
- Muối: 0.2 mol \( \text{FeCl}_2 \)
Kết luận
Sau phản ứng giữa 11.2 g kim loại Fe với dung dịch HCl, thu được 0.2 mol sắt (II) clorua (FeCl₂) và 0.2 mol khí hidro (H₂).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25717
