Quảng cáo
1 câu trả lời 118
Để xác định thành phần % khối lượng của các khí trong hỗn hợp khí A (gồm SO2 và H2), ta có thể sử dụng các thông tin đã cho: thể tích, khối lượng, và khối lượng mol.
1. Tính số mol của hỗn hợp khí:
Ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc), 1 mol khí có thể tích là 22,4 lít. Do đó, số mol của hỗn hợp khí sẽ được tính như sau:
n=VVmol=148,74 lít22,4 lít/mol≈6,63 mol
2. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp:
Khối lượng của hỗn hợp khí A là 136 gam, do đó khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí sẽ được tính như sau:
Mtb=mn=136 g6,63 mol≈20,53 g/mol
3. Biểu thức khối lượng mol trong hỗn hợp:
Gọi x là số mol của SO2 và y là số mol của H2. Ta có:
x+y=6,63(1)
Khối lượng mol của SO2 là 64 g/mol và của H2 là 2 g/mol. Khối lượng tổng của hỗn hợp được tính như sau:
64x+2y=136(2)
4. Giải hệ phương trình:
Từ phương trình (1), ta có:
y=6,63−x
Thay vào phương trình (2):
64x+2(6,63−x)=136
Giải phương trình trên:
64x+13,26−2x=136
62x=122,74
x≈1,98 mol
Do đó:
y=6,63−1,98≈4,65 mol
5. Tính khối lượng của từng khí:
- Khối lượng của SO2:
mSO2=64⋅1,98≈126,72 g
- Khối lượng của H2:
mH2=2⋅4,65≈9,3 g
6. Tính % khối lượng của từng khí:
- Tổng khối lượng: mSO2+mH2=136 g
- % khối lượng của SO2:
%mSO2=(mSO2mtotal)×100=(126,72136)×100≈93,3%
- % khối lượng của H2:
%mH2=(mH2mtotal)×100=(9,3136)×100≈6,7%
Kết quả:
- % khối lượng của SO2 là khoảng 93,3%.
- % khối lượng của H2 là khoảng 6,7%.
Quảng cáo