Chỉ dùng dung dịch HCI để nhận biết các dung dịch đựng riêng biệt trong mỗi ông nghiệm mất nhân sau: MgSO4, KOH, Ba(NO3)2, KCI
Quảng cáo
2 câu trả lời 141
Bước 1: Đánh số ống nghiệm
Đánh số thứ tự cho từng ống nghiệm chứa các dung dịch mất nhãn để tiện theo dõi và ghi chép kết quả.
Bước 2: Lấy mẫu thử
Lấy một lượng nhỏ mỗi dung dịch vào các ống nghiệm sạch khác, cũng đánh số tương ứng.
Bước 3: Thêm dung dịch HCl
Từ từ thêm dung dịch HCl vào từng ống nghiệm chứa mẫu thử. Quan sát hiện tượng xảy ra.
Bước 4: Phân tích hiện tượng
Ống nghiệm có kết tủa trắng: Đó là dung dịch Ba(NO3)2.
Phương trình phản ứng: Ba(NO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2HNO3
Ống nghiệm có khí thoát ra: Đó là dung dịch MgSO4.
Phương trình phản ứng: MgSO4 + 2HCl → MgCl2 + H2SO4
Ống nghiệm không có hiện tượng gì:
Đó là dung dịch KCl.
Ống nghiệm có phản ứng tỏa nhiệt:
Đó là dung dịch KOH.Phương trình phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O
Bước 1: Đánh số ống nghiệm
Đánh số thứ tự cho từng ống nghiệm chứa các dung dịch mất nhãn để tiện theo dõi và ghi chép kết quả.
Bước 2: Lấy mẫu thử
Lấy một lượng nhỏ mỗi dung dịch vào các ống nghiệm sạch khác, cũng đánh số tương ứng.
Bước 3: Thêm dung dịch HCl
Từ từ thêm dung dịch HCl vào từng ống nghiệm chứa mẫu thử. Quan sát hiện tượng xảy ra.
Bước 4: Phân tích hiện tượng
Ống nghiệm có kết tủa trắng: Đó là dung dịch Ba(NO3)2.
Phương trình phản ứng: Ba(NO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2HNO3
Ống nghiệm có khí thoát ra: Đó là dung dịch MgSO4.
Phương trình phản ứng: MgSO4 + 2HCl → MgCl2 + H2SO4
Ống nghiệm không có hiện tượng gì:
Đó là dung dịch KCl.
Ống nghiệm có phản ứng tỏa nhiệt:
Đó là dung dịch KOH.Phương trình phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O
Quảng cáo