Câu 1. Một trong những tác động tích cực từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây đến khu vực Đông Nam Á là
A. kinh tế phát triển với tốc độ nhanh, quy mô lớn.
B. nền sản xuất công nghiệp du nhập vào khu vực.
C. đặt cơ sở hình thành nền văn hóa truyền thống.
D. giải quyết triệt để các mâu thuẫn trong xã hội.
Câu 2. Từ giữa những năm 50 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu với mục tiêu
A. đưa đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. nhanh chông phát triển các ngành công nghiệp nặng, hội nhập với thị trường thế giới.
C. mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật và công nghệ hiện đại của nước ngoài. D. tập trung sản xuất hàng hoá để xuất khẩu, phát triển kinh tế đối ngoại, hội nhập thế giới.
Câu 3. Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách phát triển kinh tế của ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia được thực hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX
A. Lựa chọn con đường phát triển đất nước theo hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Tiến hành công nghiệp hóa, từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.
C. Đẩy mạnh xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Cải cách đất nước một cách toàn diện, trong đó đổi mới chính trị là trọng tâm.
Câu 4. Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách phát triển kinh tế của Chính phủ Bru-nây
được thực hiện từ những năm 80 của thế kỉ XX
A. Phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa.
B. Cải cách đất nước, lấy đổi mới về chính trị làm trọng tâm.
C. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
D. Đa dạng hoá nền kinh tế, gia tăng sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
Câu 5. Nội dung nào sau đây không phải là tác động tích cực trong chính sách cai trị của thực dân
phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á?
A. du nhập nền sản xuất công nghiệp.
ường thế giới. B. gắn kết khu vực với thị trường thế
C. thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hóa.
D. các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.
Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng hạn chế của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu được tiến hành tử năm nước sáng lập ASEAN?
A. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
B. Chi phí sản xuất cao dẫn đến tình trạng thua lỗ.
C. Phụ thuộc nhiều Phụ thuộc t vào vốn và thị trường bên ngoài.
D. Thiếu nguồn vốn, nguyên liệu và công nghệ sản n xuất.
Câu 7. Trong những năm cuối thế l kỉ XIX - đầu thế cuộc khởi nghĩa nào sau đây? kỉ XX, nhân dân Cam-pu-chia không tiến hành
A. Khởi nghĩa của A-cha-xoa (1863-1866).
B. Khởi nghĩa của nhà sư Pu-côm-bô (1866-1867).
C. Khởi nghĩa của Hoàng thân Si-vô-tha (1861-1892),
D. Khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gó-rô (1825-1830).
Quảng cáo
3 câu trả lời 1162
Câu 1: Một trong những tác động tích cực từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây đến khu vực Đông Nam Á là:
B. nền sản xuất công nghiệp du nhập vào khu vực.
Giải thích: Dưới sự cai trị của thực dân phương Tây, nền sản xuất công nghiệp, nhất là công nghiệp khai khoáng và chế biến xuất khẩu, được du nhập vào Đông Nam Á. Tuy nhiên, sự phát triển này không hoàn toàn mang lại lợi ích cho người dân địa phương mà chủ yếu phục vụ lợi ích của các nước thực dân.
Câu 2: Từ giữa những năm 50 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu với mục tiêu:
A. đưa đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Giải thích: Mục tiêu chính của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu là để giảm phụ thuộc vào hàng hóa nhập khẩu, phát triển nền sản xuất trong nước, và từ đó giúp đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 3: Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách phát triển kinh tế của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia được thực hiện từ những năm 80 của thế kỷ XX?
B. Tiến hành công nghiệp hóa, từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.
Giải thích: Từ những năm 80 của thế kỷ XX, Việt Nam, Lào và Campuchia đã tiến hành công nghiệp hóa và từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường, đặc biệt là sau khi thực hiện các cải cách trong nước để phục hồi và phát triển kinh tế.
Câu 4: Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách phát triển kinh tế của Chính phủ Bru-nây được thực hiện từ những năm 80 của thế kỷ XX?
D. Đa dạng hoá nền kinh tế, gia tăng sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
Giải thích: Từ những năm 80 của thế kỷ XX, Bru-nây đã chuyển hướng phát triển nền kinh tế, đặc biệt là đa dạng hóa nền kinh tế để giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ, đồng thời phát triển sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là tác động tích cực trong chính sách cai trị của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á?
D. các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.
Giải thích: Mặc dù thực dân phương Tây có thể đã tạo ra một số cấu trúc quản lý xã hội, nhưng các mâu thuẫn xã hội trong khu vực Đông Nam Á, bao gồm những sự phân hóa về chủng tộc, tôn giáo, và giai cấp, vẫn tồn tại và thậm chí bị gia tăng trong nhiều trường hợp dưới sự cai trị của thực dân.
Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng hạn chế của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu được tiến hành từ năm nước sáng lập ASEAN?
C. Phụ thuộc nhiều vào vốn và thị trường bên ngoài.
Giải thích: Một hạn chế của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu là phụ thuộc vào vốn, công nghệ, nguyên liệu và các yếu tố khác từ bên ngoài. Tuy nhiên, việc phụ thuộc vào thị trường bên ngoài thường không phải là một đặc điểm chính của chiến lược này mà chủ yếu là do tình trạng thiếu hụt các yếu tố sản xuất trong nước.
Câu 7: Trong những năm cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, nhân dân Campuchia không tiến hành cuộc khởi nghĩa nào sau đây?
D. Khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gó-rô (1825-1830).
Giải thích: Khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gó-rô diễn ra vào đầu thế kỷ XIX, không phải cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX. Trong khi đó, các khởi nghĩa khác như của A-cha-xoa, Pu-côm-bô và Hoàng thân Si-vô-tha đều xảy ra vào cuối thế kỷ XIX.
Câu 1: Một trong những tác động tích cực từ chính sách cai trị của thực dân phương Tây đến khu vực Đông Nam Á là:
B. nền sản xuất công nghiệp du nhập vào khu vực.
Giải thích: Dưới sự cai trị của thực dân phương Tây, nền sản xuất công nghiệp, nhất là công nghiệp khai khoáng và chế biến xuất khẩu, được du nhập vào Đông Nam Á. Tuy nhiên, sự phát triển này không hoàn toàn mang lại lợi ích cho người dân địa phương mà chủ yếu phục vụ lợi ích của các nước thực dân.
Câu 2: Từ giữa những năm 50 đến giữa những năm 60 của thế kỷ XX, nhóm năm nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu với mục tiêu:
A. đưa đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Giải thích: Mục tiêu chính của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu là để giảm phụ thuộc vào hàng hóa nhập khẩu, phát triển nền sản xuất trong nước, và từ đó giúp đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 3: Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách phát triển kinh tế của ba nước Việt Nam, Lào, Campuchia được thực hiện từ những năm 80 của thế kỷ XX?
B. Tiến hành công nghiệp hóa, từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.
Giải thích: Từ những năm 80 của thế kỷ XX, Việt Nam, Lào và Campuchia đã tiến hành công nghiệp hóa và từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường, đặc biệt là sau khi thực hiện các cải cách trong nước để phục hồi và phát triển kinh tế.
Câu 4: Nội dung nào sau đây là một trong những chính sách phát triển kinh tế của Chính phủ Bru-nây được thực hiện từ những năm 80 của thế kỷ XX?
D. Đa dạng hoá nền kinh tế, gia tăng sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
Giải thích: Từ những năm 80 của thế kỷ XX, Bru-nây đã chuyển hướng phát triển nền kinh tế, đặc biệt là đa dạng hóa nền kinh tế để giảm sự phụ thuộc vào dầu mỏ, đồng thời phát triển sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là tác động tích cực trong chính sách cai trị của thực dân phương Tây đối với khu vực Đông Nam Á?
D. các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.
Giải thích: Mặc dù thực dân phương Tây có thể đã tạo ra một số cấu trúc quản lý xã hội, nhưng các mâu thuẫn xã hội trong khu vực Đông Nam Á, bao gồm những sự phân hóa về chủng tộc, tôn giáo, và giai cấp, vẫn tồn tại và thậm chí bị gia tăng trong nhiều trường hợp dưới sự cai trị của thực dân.
Câu 6: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng hạn chế của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu được tiến hành từ năm nước sáng lập ASEAN?
C. Phụ thuộc nhiều vào vốn và thị trường bên ngoài.
Giải thích: Một hạn chế của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu là phụ thuộc vào vốn, công nghệ, nguyên liệu và các yếu tố khác từ bên ngoài. Tuy nhiên, việc phụ thuộc vào thị trường bên ngoài thường không phải là một đặc điểm chính của chiến lược này mà chủ yếu là do tình trạng thiếu hụt các yếu tố sản xuất trong nước.
Câu 7: Trong những năm cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX, nhân dân Campuchia không tiến hành cuộc khởi nghĩa nào sau đây?
D. Khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gó-rô (1825-1830).
Giải thích: Khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gó-rô diễn ra vào đầu thế kỷ XIX, không phải cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX. Trong khi đó, các khởi nghĩa khác như của A-cha-xoa, Pu-côm-bô và Hoàng thân Si-vô-tha đều xảy ra vào cuối thế kỷ XIX.
Câu 1: B. nền sản xuất công nghiệp du nhập vào khu vực.
Câu 2: A. đưa đất nước thoát khỏi tình trạng nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
Câu 3: B. Tiến hành công nghiệp hóa, từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường.
Câu 4: D. Đa dạng hoá nền kinh tế, gia tăng sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu.
Câu 5: D. các mâu thuẫn xã hội được giải quyết triệt để.
Câu 6: C. Phụ thuộc nhiều vào vốn và thị trường bên ngoài.
Câu 7: D. Khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gó-rô (1825-1830).
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK2727
-
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THỊT CÁC LOẠI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 – 2018.
(Đơn vị: Nghìn tấn)
năm tổng số thịt trâu thịt bò thịt lợn 2005 2490,3 59,8 142,2 2288,3 2010 3398,8 83,6 278,9 3036,4 2015 3877,1 85,8 299,7 3491,6 2018 4143,0 88,0 321,7 3733,3
a. Vẽ biểu đồ thể hiện qui mô sản lượng thịt các loại của nước ta giai đoạn 2005 – 2018
b.. Nhận xét
1017 -
-
