Quảng cáo
3 câu trả lời 180
a. 6g cacbon, 1g CO2
Để tính số mol, ta sử dụng công thức:
n = m/M
Trong đó:
n: số mol (mol)
m: khối lượng chất (g)
M: khối lượng mol (g/mol)
1. Đối với 6g cacbon (C):
Khối lượng mol của cacbon (C): M(C) = 12 g/mol
Số mol cacbon: n(C) = m(C) / M(C) = 6g / 12g/mol = 0,5 mol
2. Đối với 1g CO2:
Khối lượng mol của CO2: M(CO2) = 12 + 2*16 = 44 g/mol
Số mol CO2: n(CO2) = m(CO2) / M(CO2) = 1g / 44g/mol ≈ 0,023 mol
Vậy:
Số mol cacbon là 0,5 mol.
Số mol CO2 là khoảng 0,023 mol.
b. 3.1023 phân tử SO2
Để tính số mol khi biết số phân tử, ta sử dụng công thức:
n = N / N_A
Trong đó:
n: số mol (mol)
N: số phân tử
N_A: hằng số Avogadro ≈ 6.022.1023 phân tử/mol
Số mol SO2: n(SO2) = N(SO2) / N_A = (3.1023 phân tử) / (6.022.1023 phân tử/mol) ≈ 0,5 mol
Vậy: Số mol SO2 là khoảng 0,5 mol.
Kết luận:
Câu a: Có 0,5 mol cacbon và khoảng 0,023 mol CO2.
Câu b: Có khoảng 0,5 mol SO2.
b. 3 × 1023×1023 phân tử SO2 có 0.5 mol.
Quảng cáo