Một lượng khí có khối lượng là 30 kg và chứa 11,28.1026 phân tử. Phân tử khí này gồm các nguyên tử hiđrô và cacbon. Biết 1 mol khí có NA=6,02.1023 phân tử. Khối lượng của các nguyển tử cacbon và hiđrô trong khí này là
Quảng cáo
1 câu trả lời 253
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
---
### **Bước 1: Tính số mol khí**
Sử dụng công thức tính số mol:
\[
n = \frac{N}{N_A}
\]
Với:
- \(N = 11,28 \cdot 10^{26}\) (số phân tử),
- \(N_A = 6,02 \cdot 10^{23}\) (số Avogadro).
Tính số mol:
\[
n = \frac{11,28 \cdot 10^{26}}{6,02 \cdot 10^{23}} = 1875 \, \text{mol}.
\]
---
### **Bước 2: Tính khối lượng mol phân tử khí**
Khối lượng mol phân tử khí (\(M\)) được tính bằng công thức:
\[
M = \frac{m}{n}
\]
Với:
- \(m = 30 \, \text{kg} = 30.000 \, \text{g}\) (khối lượng khí),
- \(n = 1875 \, \text{mol}\).
Tính \(M\):
\[
M = \frac{30.000}{1875} = 16 \, \text{g/mol}.
\]
---
### **Bước 3: Xác định phân tử khí**
Phân tử khí được cấu tạo từ các nguyên tử cacbon (\(C\)) và hiđrô (\(H\)). Khối lượng mol của phân tử khí \(M = 16 \, \text{g/mol}\), ta nhận thấy \(CH_4\) (metan) có khối lượng mol:
\[
M_{CH_4} = 12 + 4 \cdot 1 = 16 \, \text{g/mol}.
\]
Vậy phân tử khí là \(CH_4\).
---
### **Bước 4: Tính khối lượng nguyên tử cacbon và hiđrô**
Trong 1 mol \(CH_4\):
- Khối lượng cacbon: \(12 \, \text{g}\),
- Khối lượng hiđrô: \(4 \cdot 1 = 4 \, \text{g}\).
Tổng số mol \(CH_4\): \(n = 1875 \, \text{mol}\).
Tính khối lượng:
- Khối lượng cacbon:
\[
m_C = 12 \cdot 1875 = 22.500 \, \text{g} = 22,5 \, \text{kg}.
\]
- Khối lượng hiđrô:
\[
m_H = 4 \cdot 1875 = 7500 \, \text{g} = 7,5 \, \text{kg}.
\]
---
### **Kết quả**:
- Khối lượng cacbon: \(22,5 \, \text{kg}\),
- Khối lượng hiđrô: \(7,5 \, \text{kg}\).
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
96145 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
83786 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
73477 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
51724
