B. Tiến hành đo.
C. Đọc kết quả.
D. Đáp án khác.
Câu 17. Quy trình sử dụng ampe kìm gồm mấy bước?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 18. Quy trình sử dụng ampe kìm có bước nào sau đây?
A. Chọn đại lượng đo và thang đo.
B. Tiến hành đo.
C. Đọc kết quả.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 19. Mạng điện trong nhà cung cấp điện cho đồ dùng điện trong gia đình thông qua
A. dây pha.
B. dây trung tính.
C. công tơ điện.
D. dây pha, dây trung tính và công tơ điện.
Câu 20. Có loại sơ đồ mạng điện nào?
A. Sơ đồ nguyên lí.
B. Sơ đồ lắp đặt.
C. Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.
D. Sơ đồ sử dụng.
Câu 21. Sơ đồ nguyên lí là gì?
A. Thể hiện mối liên hệ điện giữa các thiết bị trong mạng điện.
B. Biểu thị vị trí lắp đặt các thiết bị.
C. Biểu thị cách lắp đặt các thiết bị.
D. Biểu thị vị trí, cách lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện của mạng điện.
Câu 22. Vai trò của sơ đồ lắp đặt là gì?
A. Là cơ sở để thiết kế sơ đồ lắp đặt.
B. Xác định số lượng các thiết bị điện có trong mạng điện.
C. Sửa chữa thiết bị.
D. Dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa và xác định số lượng thiết bị điện có trong mạng điện.
Câu 23. Quy trình thiết kế sơ đồ nguyên lí gồm mấy bước?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24. Bước 1 của quy trình thiết kế sơ đồ lắp đặt là gì?
A. Nghiên cứu sơ đồ nguyên lí.
B. Xác định vị trí lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện.
C. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
D. Đáp án khác.
Câu 25. Bước 2 của quy trình thiết kế sơ đồ nguyên lí là gì?
A. Xác định nhiệm vụ thiết kế.
B. Xác định thiết bị, đồ dùng điện và mối liên hệ giữa chúng.
C. Vẽ sơ đồ nguyên lí mạch điện.
D. Đáp án khác.
Câu 26. Bước 3 của quy trình thiết kế sơ đồ lắp đặt là gì?
A. Nghiên cứu sơ đồ nguyên lí.
B. Xác định vị trí lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện.
C. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
D. Đáp án khác.
II. PHẦN TỰ LUẬN (2 câu - 3,0 điểm)
Câu 1 (2 điểm): Kể tên các bộ phận của đồng hồ vạn năng?
Câu 2 (1 điểm): Kể tên một số thiết bị có trong mạng điện trong nhà?
Quảng cáo
2 câu trả lời 286
Câu 17. Quy trình sử dụng ampe kìm gồm mấy bước?
Đáp án: C. 3
Giải thích: Quy trình sử dụng ampe kìm thường bao gồm ba bước chính: (1) Chọn đại lượng đo và thang đo, (2) Tiến hành đo, (3) Đọc kết quả.
Câu 18. Quy trình sử dụng ampe kìm có bước nào sau đây?
Đáp án: D. Cả 3 đáp án trên
Giải thích: Quy trình sử dụng ampe kìm bao gồm cả ba bước: Chọn đại lượng đo và thang đo, Tiến hành đo, và Đọc kết quả.
Câu 19. Mạng điện trong nhà cung cấp điện cho đồ dùng điện trong gia đình thông qua
Đáp án: D. dây pha, dây trung tính và công tơ điện.
Giải thích: Mạng điện trong nhà cung cấp điện cho các đồ dùng điện thông qua hệ thống dây pha (cấp điện), dây trung tính (hoàn lưu điện), và công tơ điện (đo lượng điện tiêu thụ).
Câu 20. Có loại sơ đồ mạng điện nào?
Đáp án: C. Sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt.
Giải thích: Có hai loại sơ đồ mạng điện cơ bản là sơ đồ nguyên lí (thể hiện mối liên hệ điện giữa các thiết bị) và sơ đồ lắp đặt (thể hiện vị trí và cách lắp đặt các thiết bị).
Câu 21. Sơ đồ nguyên lí là gì?
Đáp án: A. Thể hiện mối liên hệ điện giữa các thiết bị trong mạng điện.
Giải thích: Sơ đồ nguyên lí chỉ ra mối liên hệ điện và chức năng của các thiết bị trong mạng điện mà không chỉ ra vị trí cụ thể.
Câu 22. Vai trò của sơ đồ lắp đặt là gì?
Đáp án: D. Dự trù vật liệu, lắp đặt, sửa chữa và xác định số lượng thiết bị điện có trong mạng điện.
Giải thích: Sơ đồ lắp đặt giúp xác định vị trí, cách lắp đặt, số lượng thiết bị điện cần thiết và là cơ sở để triển khai lắp đặt và sửa chữa mạng điện.
Câu 23. Quy trình thiết kế sơ đồ nguyên lí gồm mấy bước?
Đáp án: C. 3
Giải thích: Quy trình thiết kế sơ đồ nguyên lí thường gồm ba bước chính: Xác định nhiệm vụ thiết kế, xác định thiết bị và mối liên hệ, và vẽ sơ đồ nguyên lí.
Câu 24. Bước 1 của quy trình thiết kế sơ đồ lắp đặt là gì?
Đáp án: B. Xác định vị trí lắp đặt thiết bị và đồ dùng điện.
Giải thích: Bước đầu tiên trong thiết kế sơ đồ lắp đặt là xác định vị trí lắp đặt các thiết bị và đồ dùng điện sao cho hợp lý.
Câu 25. Bước 2 của quy trình thiết kế sơ đồ nguyên lí là gì?
Đáp án: B. Xác định thiết bị, đồ dùng điện và mối liên hệ giữa chúng.
Giải thích: Bước này bao gồm việc xác định các thiết bị cần thiết và mối liên hệ điện giữa chúng trong hệ thống.
Câu 26. Bước 3 của quy trình thiết kế sơ đồ lắp đặt là gì?
Đáp án: C. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
Giải thích: Sau khi xác định vị trí và các thiết bị cần thiết, bước tiếp theo là vẽ sơ đồ lắp đặt, thể hiện cách các thiết bị được kết nối với nhau.
Phần Tự luận:
Câu 1 (2 điểm): Kể tên các bộ phận của đồng hồ vạn năng?
Các bộ phận chính của đồng hồ vạn năng bao gồm:
Màn hình hiển thị: Thể hiện các giá trị đo được (thường là màn hình số hoặc kim).
Chốt cắm dây đo (jack cắm): Dùng để cắm các đầu dây đo, gồm các cổng như "COM", "VΩmA", "A".
Dây đo: Dây dẫn kết nối với các thiết bị hoặc mạch cần đo.
Nút chuyển chế độ: Chuyển đổi giữa các chức năng đo như điện áp (V), cường độ dòng điện (A), điện trở (Ω), kiểm tra diode, đo tần số,...
Công tắc chọn thang đo: Chọn phạm vi đo của đồng hồ vạn năng (VD: 2V, 20V, 200V).
Dây nối đất (nếu có): Một số đồng hồ vạn năng có thêm dây nối đất để đo điện áp hiệu dụng.
Câu 2 (1 điểm): Kể tên một số thiết bị có trong mạng điện trong nhà?
Một số thiết bị có trong mạng điện trong nhà bao gồm:
Công tắc điện: Dùng để bật tắt các thiết bị điện.
Ổ cắm điện: Cung cấp điện cho các thiết bị điện trong nhà.
Cầu dao (hay Aptomat): Bảo vệ mạch điện khỏi quá tải hoặc ngắn mạch.
Đồng hồ điện: Đo lượng điện năng tiêu thụ.
Tụ điện: Dùng để điều chỉnh hệ số công suất và lưu trữ năng lượng.
Bảng điện: Dùng để phân phối điện trong các mạch điện trong nhà.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
