Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố dân cư ở nước ta?
A. Dân cư ở đồng bằng thưa thớt hơn miền núi.
B. Tỉ lệ dân số thành thị nước ta ngày càng tăng.
C. Phần lớn dân cư nước ta tập trung ở nông thôn.
D. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất.
Câu 8. Phát biểu nào không đúng về các loại hình quần cư ở nước ta?
A. Hoạt động kinh tế chính ở thành thị là công nghiệp và dịch vụ.
B. Quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp hơn quần cư thành thị.
C. Địa bàn cư trú ở thành thị được cấu trúc thành các làng, xóm, bản,…
D. Đô thị là những trung tâm kinh tế, văn hóa, chính trị, đổi mới sáng tạo.
Câu9: Các đồng bằng ven biển phía Nam là nơi cư trú chủ yếu của dân tộc nào sau đây?
A. Thái, HMông. B. Mường, Hoa.
C. Khơ-me, Hoa. D. Ê-đê, Ba-na.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng về quần cư nông thôn ở nước ta?
A. Chức năng quần cư đa dạng hơn quần cư thành thị.
B. Chức năng quần cư thay đổi theo hướng đa dạng hơn.
C. Hoạt động kinh tế công nghiệp và dịch vụ là chủ yếu.
D. Nơi cư trú cấu trúc thành phường, tổ dân phố, thị trấn.
Quảng cáo
1 câu trả lời 760
**Câu 7:** Phát biểu nào sau đây không đúng về phân bố dân cư ở nước ta?
**A. Dân cư ở đồng bằng thưa thớt hơn miền núi.** (Đây là phát biểu không đúng. Dân cư ở đồng bằng thường dày đặc hơn miền núi.)
---
**Câu 8:** Phát biểu nào không đúng về các loại hình quần cư ở nước ta?
**C. Địa bàn cư trú ở thành thị được cấu trúc thành các làng, xóm, bản,…** (Đây là phát biểu không đúng. Thành phố thường không được cấu trúc thành làng, xóm, bản như ở nông thôn.)
---
**Câu 9:** Các đồng bằng ven biển phía Nam là nơi cư trú chủ yếu của dân tộc nào sau đây?
**C. Khơ-me, Hoa.** (Dân tộc Khơ-me chủ yếu sinh sống ở vùng đồng bằng ven biển phía Nam.)
---
**Câu 10:** Phát biểu nào sau đây đúng về quần cư nông thôn ở nước ta?
**B. Chức năng quần cư thay đổi theo hướng đa dạng hơn.** (Đây là phát biểu đúng, quần cư nông thôn đang dần đa dạng hóa về chức năng.)
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Cho bảng số liệu: (2,5 điểm)
DIỆN TÍCH ĐẤT NÔNG NGHIỆP, DÂN SỐ CỦA CẢ NƯỚC VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, NĂM 2002
Đất nông nghiệp (nghìn ha) Dân số (triệu người) Cả nước 9406,8 79,7 Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5 1. Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐBSH và cả nước (ha/người).
2. Nhận xét?
2839 -
1956
