Câu 3. Một vật có khối lượng m = 10 g dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng. Chọn gốc thế năng tại vị trí cân bằng. Dao động của vật được mô tả bởi phương trình x = 100cos(40t) (cm) (t đo bằng giây).
a, xác định: biên độ, tần số góc, pha dao động, pha ban đầu.
b, Xác định vận tốc cực đại, gia tốc cực đại
c, Xác định vận tốc khi li độ bằng -2cm
d, Xác định vận tốc khi t= 2s
e, Tính cơ năng khi vật dao động điều hoà.
f, Xác định gia tốc khi t= 3s
Quảng cáo
1 câu trả lời 355
Để giải bài toán này, ta sẽ phân tích từng phần dựa trên phương trình dao động điều hòa đã cho.
### a. Xác định biên độ, tần số góc, pha dao động, pha ban đầu.
- **Biên độ (A)**: Từ phương trình \( x = 100 \cos(40t) \), ta có biên độ:
\[
A = 100 \, cm
\]
- **Tần số góc (\(\omega\))**: Từ phương trình, ta có:
\[
\omega = 40 \, rad/s
\]
- **Pha dao động (\(\phi\))**: Phương trình dạng \( x = A \cos(\omega t + \phi) \), ở đây \( \phi = 0 \).
- **Pha ban đầu**: Từ phương trình, pha ban đầu cũng là \( \phi = 0 \).
### b. Xác định vận tốc cực đại, gia tốc cực đại.
- **Vận tốc cực đại (\(v_{max}\))**: Công thức:
\[
v_{max} = A \omega
\]
Thay số vào:
\[
v_{max} = 100 \cdot 40 = 4000 \, cm/s
\]
- **Gia tốc cực đại (\(a_{max}\))**: Công thức:
\[
a_{max} = A \omega^2
\]
Thay số vào:
\[
a_{max} = 100 \cdot 40^2 = 160000 \, cm/s^2
\]
### c. Xác định vận tốc khi li độ bằng -2 cm.
- Từ phương trình dao động:
\[
x = -2 \, cm
\]
Sử dụng công thức liên hệ giữa vận tốc và li độ:
\[
v = \pm \sqrt{v_{max}^2 - \left(\frac{A^2 - x^2}{A^2}\right)v_{max}^2}
\]
Tính \( v_{max}^2 = 4000^2 = 16000000 \).
Tính \( x^2 = (-2)^2 = 4 \) và \( A^2 = 100^2 = 10000 \):
\[
v = \pm \sqrt{16000000 - \left(\frac{10000 - 4}{10000}\right)16000000}
\]
\[
= \pm \sqrt{16000000 - 15999936} = \pm \sqrt{64} = \pm 8 \, cm/s
\]
### d. Xác định vận tốc khi \( t = 2s \).
- Tính li độ khi \( t = 2s \):
\[
x = 100 \cos(40 \cdot 2) = 100 \cos(80) \, (rad)
\]
Tính \( v \):
\[
v = -A \omega \sin(\omega t) = -100 \cdot 40 \sin(80)
\]
Tính giá trị:
\[
\sin(80 \, rad) \approx 0.1736 \implies v = -4000 \cdot 0.1736 \approx -694.4 \, cm/s
\]
### e. Tính cơ năng khi vật dao động điều hòa.
- **Cơ năng (E)**: Cơ năng trong dao động điều hòa là:
\[
E = \frac{1}{2}kA^2
\]
Đầu tiên, tính \( k \) từ \( k = m \omega^2 \):
\[
k = 0.01 \cdot 1600 = 16 \, N/m
\]
Vậy:
\[
E = \frac{1}{2} \cdot 16 \cdot (1)^2 = 8 \, J
\]
### f. Xác định gia tốc khi \( t = 3s \).
- Gia tốc tính bằng công thức:
\[
a = -A \omega^2 \cos(\omega t)
\]
Tính:
\[
a = -100 \cdot 1600 \cos(120) \approx 100 \cdot 1600 \cdot (-0.5) = -80000 \, cm/s^2
\]
### Tóm tắt kết quả:
- a. \( A = 100 \, cm \), \( \omega = 40 \, rad/s \), \( \phi = 0 \)
- b. \( v_{max} = 4000 \, cm/s \), \( a_{max} = 160000 \, cm/s^2 \)
- c. \( v = \pm 8 \, cm/s \)
- d. \( v \approx -694.4 \, cm/s \)
- e. \( E = 8 \, J \)
- f. \( a \approx -80000 \, cm/s^2 \)
Quảng cáo
Bạn cần hỏi gì?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Đã trả lời bởi chuyên gia
126421 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
64998 -
Hỏi từ APP VIETJACK
Đã trả lời bởi chuyên gia
63926 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
58818 -
Đã trả lời bởi chuyên gia
44774
