Quảng cáo
2 câu trả lời 857
Để xác định nguyên tố \( R \) và viết công thức hóa học của hợp chất \( A \), ta có thể làm theo các bước sau:
### Bước 1: Viết công thức chung của hợp chất \( A \)
Hợp chất \( A \) có 2 nguyên tử \( R \) kết hợp với 3 nhóm \( \text{SO}_4 \), nên công thức chung của hợp chất \( A \) có thể được viết là:
\[
R_2(\text{SO}_4)_3
\]
### Bước 2: Xác định khối lượng phân tử hợp chất \( A \)
Khối lượng mol của mỗi nhóm \( \text{SO}_4 \) là:
\[
M_{\text{SO}_4} = M_{\text{S}} + 4M_{\text{O}} = 32 + 4 \times 16 = 96 \, \text{g/mol}
\]
Vì có 3 nhóm \( \text{SO}_4 \), nên khối lượng của 3 nhóm là:
\[
3 \times 96 = 288 \, \text{g/mol}
\]
Tổng khối lượng của hợp chất là:
\[
M_A = 2M_R + 288 \, \text{g/mol}
\]
trong đó \( M_R \) là khối lượng mol của nguyên tố \( R \).
### Bước 3: Tính khối lượng phần trăm của lưu huỳnh (S)
Theo đề bài, lưu huỳnh chiếm 24% về khối lượng. Khối lượng của 3 nguyên tử lưu huỳnh trong hợp chất là:
\[
3 \times M_{\text{S}} = 3 \times 32 = 96 \, \text{g/mol}
\]
Tỷ lệ phần trăm khối lượng của lưu huỳnh là:
\[
\frac{96}{2M_R + 288} \times 100 = 24
\]
Giải phương trình này:
\[
\frac{96}{2M_R + 288} = 0.24
\]
\[
96 = 0.24(2M_R + 288)
\]
\[
96 = 0.48M_R + 69.12
\]
\[
0.48M_R = 96 - 69.12 = 26.88
\]
\[
M_R = \frac{26.88}{0.48} = 56 \, \text{g/mol}
\]
### Bước 4: Xác định nguyên tố \( R \)
Nguyên tố có khối lượng mol xấp xỉ 56 g/mol là **sắt (Fe)**.
### Bước 5: Viết công thức hóa học của hợp chất \( A \)
Vậy, nguyên tố \( R \) là sắt \( (\text{Fe}) \), và công thức hóa học của hợp chất \( A \) là:
\[
\text{Fe}_2(\text{SO}_4)_3
\]
Hợp chất này là **sắt(III) sunfat**.
Ta có:
32×3/[R×2+(32+16×4)×3)]×100%=24%
=>32×3/2R+(32+16×4)×3=0.24
=>32×3:0.24=2R+(32+16×4)×3
=>400=2R+(32+16×4)×3
=>400-(32+16×4)×3=2R
=>112=2R
=>R là iron(Fe)
Vậy CTHH cần tìm là
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
