. số liên kết hidro và số liên kết cộng hóa trị?
Quảng cáo
2 câu trả lời 237
1. Tính tổng số cặp nucleotide (base pairs) của phân tử DNA:
Chiều dài của phân tử DNA là \(0,102 \text{ mm} = 102 \times 10^{-6} \text{ mm} = 102 \times 10^{-3} \text{ µm}\).
Vì mỗi cặp base trong DNA có chiều dài là \(0,34 \text{ nm} = 0,34 \times 10^{-3} \text{ µm}\), nên số cặp base là:
\[
\text{Số cặp base} = \frac{102 \times 10^{-3} \text{ µm}}{0,34 \times 10^{-3} \text{ µm}} \approx 300
\]
Vậy, phân tử DNA có 300 cặp nucleotide, tức là 600 nucleotide.
2. Tính số lượng nucleotide của từng loại:
- Trên mạch 1 của gen, số lượng Adenine (A) là 20% và Thymine (T) là 40%.
- Vì A và T liên kết với nhau, nên số lượng A trên mạch 1 cũng bằng số lượng T trên mạch 2, và ngược lại.
- Gọi tổng số nucleotide trên một mạch là \( N \) (tức 300 nucleotide).
Vì \( A + T + G + X = 100% \), ta có:
\[
A + T = 20\% + 40\% = 60\%
\]
Từ đó, ta suy ra \( G + X = 40\% \).
- Số nucleotide A trên mạch 1: \( A = 20\% \times 300 = 60 \)
- Số nucleotide T trên mạch 1: \( T = 40\% \times 300 = 120 \)
- Số nucleotide G trên mạch 1: \( G = 40\% \times 300 = 120 \)
- Số nucleotide X trên mạch 1: \( X = 20\% \times 300 = 60 \)
Vì A liên kết với T và G liên kết với X, nên số lượng nucleotide của các loại trên mạch 2 cũng tương tự.
3. Tính số liên kết hydro và liên kết cộng hóa trị:
- Mỗi cặp A-T có 2 liên kết hydro, và mỗi cặp G-X có 3 liên kết hydro.
- Tổng số liên kết hydro:
\[
\text{Số liên kết hydro} = 2 \times (60 + 60) + 3 \times (120 + 120) = 240 + 720 = 960
\]
- Số liên kết cộng hóa trị trong một mạch DNA là \( 299 \) (vì một chuỗi nucleotide gồm \( n-1 \) liên kết cộng hóa trị nếu chuỗi đó có \( n \) nucleotide).
- Tổng số liên kết cộng hóa trị:
\[
\text{Số liên kết cộng hóa trị} = 299 \times 2 = 598
\]
=>
- Tổng số nucleotide thuộc các loại của DNA là: \( A = 120 \), \( T = 120 \), \( G = 180 \), \( X = 180 \).
- Chiều dài của phân tử DNA là 0,102 mm.
- Số liên kết hydro là 960.
- Số liên kết cộng hóa trị là 598.
1. Tính tổng số nucleotit (nu) của phân tử ADN
Chiều dài của phân tử ADN là 0,102 mm, tương đương với 102000 Å (1 mm = 10^7 Å).
Mỗi cặp nucleotit có chiều dài 3,4 Å, do đó tổng số cặp nucleotit (N) là: [ N = \frac{102000}{3,4} = 30000 ]
Vì mỗi cặp nucleotit gồm 2 nucleotit, nên tổng số nucleotit là: [ 2 \times 30000 = 60000 ]
2. Tính số lượng từng loại nucleotit
Trên mạch 1 của gen:
A = 20%
T = 40%
Do đó, trên mạch 1:
Số lượng A = 20% \times 30000 = 6000
Số lượng T = 40% \times 30000 = 12000
Vì mạch 2 bổ sung với mạch 1, nên:
Số lượng A trên mạch 2 = số lượng T trên mạch 1 = 12000
Số lượng T trên mạch 2 = số lượng A trên mạch 1 = 6000
Tổng số nucleotit của cả hai mạch:
A = 6000 + 12000 = 18000
T = 12000 + 6000 = 18000
G = 30000 - (A + T) = 30000 - 18000 = 12000
X = 30000 - (A + T) = 30000 - 18000 = 12000
3. Tính số liên kết hidro
Liên kết hidro giữa A và T: 2 liên kết
Liên kết hidro giữa G và X: 3 liên kết
Tổng số liên kết hidro: [ 2 \times 18000 + 3 \times 12000 = 36000 + 36000 = 72000 ]
4. Tính số liên kết cộng hóa trị
Mỗi nucleotit trong một mạch liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Do đó, số liên kết cộng hóa trị trong một mạch là: [ 30000 - 1 = 29999 ]
Vì có hai mạch, tổng số liên kết cộng hóa trị là: [ 2 \times 29999 = 59998 ]
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
41712
-
Hỏi từ APP VIETJACK41302
-
26315
-
18857
