Quảng cáo
3 câu trả lời 43
Độ tan (độ hòa tan) của một chất được hiểu là số gam chất đó tan trong 100g dung môi (thường là nước) để tạo thành một dung dịch bão hòa ở một điều kiện nhiệt độ cho trước. Độ tan của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100g nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở nhiệt độ xác định. Ví dụ, nếu một chất có độ tan là 20% trong nước, điều đó có nghĩa là trong 100g dung dịch, có 20g là chất tan và 80g là nước. Công thức tính độ tan giúp xác định mức độ hòa tan của một chất trong một dung môi cụ thể. Điều này rất quan trọng trong việc hiểu tính chất hòa tan của chất, tương tác giữa chất và dung môi, ứng dụng trong các lĩnh vực như hóa học, dược phẩm, công nghệ và nhiều lĩnh vực khác
- Độ tan là khái niệm biểu thị khối lượng chất tan trong một khối lượng dung môi.
- Độ tan (ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đó hòa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bão hòa ở một nhiệt độ xác định.
Ví dụ: ở 25oC độ tan của muối NaCl là 36 g nghĩa là trong 100 g nước có thể hòa tan tối đa 36 g muối để tạo thành dung dịch bão hòa.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
8 24676
-
Hỏi từ APP VIETJACK2 20613