Đốt cháy hoàn toàn 21g khí etilen ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí CO2( 2 nằm dưới) thu được ( ở đktc ) và khối lượng H2(2 nằm dưới)O tạo thành
c. Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Tính thể tích khí CO2( 2 nằm dưới) thu được ( ở đktc ) và khối lượng H2(2 nằm dưới)O tạo thành
c. Dẫn sản phẩm thu được đi qua dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
Quảng cáo
3 câu trả lời 280
a. Phương trình phản ứng xảy ra khi đốt cháy hoàn toàn etilen (C2H4) là: C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O
b. Để tính thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC), ta cần biết rằng 1 mol khí ở ĐKTC có thể tích là 22.4 lít. Ta cần xác định số mol CO2 tạo ra từ 21g etilen, sau đó chuyển đổi sang thể tích.
- Khối lượng mol của C2H4 = 21g / 28g/mol = 0.75 mol
- Theo phản ứng, 1 mol C2H4 tạo ra 2 mol CO2
- Số mol CO2 tạo ra = 0.75 mol x 2 = 1.5 mol
- Thể tích CO2 ở ĐKTC = 1.5 mol x 22.4 lít/mol = 33.6 lít
Để tính khối lượng H2O tạo thành, ta cũng cần tính số mol H2O tạo ra từ 0.75 mol C2H4:
- Số mol H2O tạo ra = 0.75 mol x 2 = 1.5 mol
- Khối lượng H2O = 1.5 mol x 18g/mol = 27g
c. Khi dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư, khí CO2 sẽ tác dụng với Ca(OH)2 trong nước vôi tạo ra kết tủa CaCO3. Để tính lượng CaCO3 tạo ra, ta cần biết số mol CO2 đã tạo ra (1.5 mol) và sử dụng phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
Theo phản ứng, 1 mol CO2 tương ứng với 1 mol CaCO3.
Vì vậy, số mol CaCO3 tạo ra cũng là 1.5 mol. Khối lượng CaCO3 tạo ra là:
- Khối lượng CaCO3 = 1.5 mol x 100.09g/mol = 150.135g
Để biết lượng CaCO3 còn lại sau phản ứng, ta cần biết lượng CaCO3 tạo ra ban đầu và lượng CaCO3 tan hết trong dung dịch nước vôi. Để tính được lượng CaCO3 còn lại, cần thêm thông tin về lượng Ca(OH)2 ban đầu và lượng CaCO3 tan hết.
b. Để tính thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC), ta cần biết rằng 1 mol khí ở ĐKTC có thể tích là 22.4 lít. Ta cần xác định số mol CO2 tạo ra từ 21g etilen, sau đó chuyển đổi sang thể tích.
- Khối lượng mol của C2H4 = 21g / 28g/mol = 0.75 mol
- Theo phản ứng, 1 mol C2H4 tạo ra 2 mol CO2
- Số mol CO2 tạo ra = 0.75 mol x 2 = 1.5 mol
- Thể tích CO2 ở ĐKTC = 1.5 mol x 22.4 lít/mol = 33.6 lít
Để tính khối lượng H2O tạo thành, ta cũng cần tính số mol H2O tạo ra từ 0.75 mol C2H4:
- Số mol H2O tạo ra = 0.75 mol x 2 = 1.5 mol
- Khối lượng H2O = 1.5 mol x 18g/mol = 27g
c. Khi dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư, khí CO2 sẽ tác dụng với Ca(OH)2 trong nước vôi tạo ra kết tủa CaCO3. Để tính lượng CaCO3 tạo ra, ta cần biết số mol CO2 đã tạo ra (1.5 mol) và sử dụng phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
Theo phản ứng, 1 mol CO2 tương ứng với 1 mol CaCO3.
Vì vậy, số mol CaCO3 tạo ra cũng là 1.5 mol. Khối lượng CaCO3 tạo ra là:
- Khối lượng CaCO3 = 1.5 mol x 100.09g/mol = 150.135g
Để biết lượng CaCO3 còn lại sau phản ứng, ta cần biết lượng CaCO3 tạo ra ban đầu và lượng CaCO3 tan hết trong dung dịch nước vôi. Để tính được lượng CaCO3 còn lại, cần thêm thông tin về lượng Ca(OH)2 ban đầu và lượng CaCO3 tan hết.
1 năm trước
a. Phương trình phản ứng xảy ra khi đốt cháy hoàn toàn etilen (C2H4) là: C2H4 + 3O2 -> 2CO2 + 2H2O
b. Để tính thể tích khí CO2 thu được ở điều kiện tiêu chuẩn (ĐKTC), ta cần biết rằng 1 mol khí ở ĐKTC có thể tích là 22.4 lít. Ta cần xác định số mol CO2 tạo ra từ 21g etilen, sau đó chuyển đổi sang thể tích.
- Khối lượng mol của C2H4 = 21g / 28g/mol = 0.75 mol
- Theo phản ứng, 1 mol C2H4 tạo ra 2 mol CO2
- Số mol CO2 tạo ra = 0.75 mol x 2 = 1.5 mol
- Thể tích CO2 ở ĐKTC = 1.5 mol x 22.4 lít/mol = 33.6 lít
Để tính khối lượng H2O tạo thành, ta cũng cần tính số mol H2O tạo ra từ 0.75 mol C2H4:
- Số mol H2O tạo ra = 0.75 mol x 2 = 1.5 mol
- Khối lượng H2O = 1.5 mol x 18g/mol = 27g
c. Khi dẫn sản phẩm qua dung dịch nước vôi trong dư, khí CO2 sẽ tác dụng với Ca(OH)2 trong nước vôi tạo ra kết tủa CaCO3. Để tính lượng CaCO3 tạo ra, ta cần biết số mol CO2 đã tạo ra (1.5 mol) và sử dụng phương trình phản ứng:
Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
Theo phản ứng, 1 mol CO2 tương ứng với 1 mol CaCO3.
Vì vậy, số mol CaCO3 tạo ra cũng là 1.5 mol. Khối lượng CaCO3 tạo ra là:
- Khối lượng CaCO3 = 1.5 mol x 100.09g/mol = 150.135g
Để biết lượng CaCO3 còn lại sau phản ứng, ta cần biết lượng CaCO3 tạo ra ban đầu và lượng CaCO3 tan hết trong dung dịch nước vôi. Để tính được lượng CaCO3 còn lại, cần thêm thông tin về lượng Ca(OH)2 ban đầu và lượng CaCO3 tan hết.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Hỏi từ APP VIETJACK30505
Gửi báo cáo thành công!