ÔN TẬP
Câu 1. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử
A. cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng.
B. cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.
C. cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.
D. cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công
Câu 2. Nhiệm vụ chiến lược của Cách mạng miền Nam Việt Nam từ sau 1954 đến 1975 là
A. chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ-Diệm
B. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm.
Câu 3. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) xác định vai trò của cách mạng miền Nam là
A. trực tiếp chống chiến tranh phá hoại của Mĩ. B. thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. bảo vệ và xây dựng miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
D. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 4. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (1960) xác định vai trò của cách mạng miền Bắc là
A. Quyết định trực tiếp. B. Quyết định nhất. C. Quan trọng nhất. D. Cơ bản nhất.
Câu 5. Điểm khác nhau cơ bản giữa Đại hội toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) với Đại hội lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (2-1951) là
A. thông qua các bản báo cáo chính trị. B. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
C. bầu Ban chấp hành trung ương đảng. D. xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
Câu 6. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) diễn ra ở
A. Hà Nội. B. Tuyên Quang. C. Cao Bằng. D. Thái Nguyên.
Câu 7. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định mối quan hệ giữa cách mạng hai miền Nam Bắc là
A. tách rời nhiệm vụ hai miền. B. mật thiết, gắn bó và tác động lẫn nhau.
C. tiến hành cách mạng miền Bắc trước. D. tiến hành cách mạng miền Nam trước.
Câu 8. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định mục tiêu của cách mạng miền Bắc là
A. tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH. B. tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C. xây dựng nền văn hóa tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
D. tiến hành cải cách ruộng đất, giảm tô, giảm thuế.
Câu 9. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) thông qua văn kiện nào dưới đây?( ko bt )
A. Chính cương vắn tắt. B. Sách lược vắn tắt. C. Luận cương chính trị. D. Báo cáo chính trị.
Câu 10. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã bầu ai làm Bí thư thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng?
A. Trần Phú. B. Lê Hồng Phong. C. Hà Huy Tập. D. Lê Duẩn.
Câu 11. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã bầu ai làm Chủ tịch Đảng?
A. Trần Phú. B. Lê Hồng Phong. C. Hà Huy Tập. D. Hồ Chí Minh.
Câu 12. Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) không thông qua nội dung nào dưới đây?
A. Bầu Bộ Chính trị. B. Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng.
C. Luận cương chính trị. D. Báo cáo chính trị.
Câu 13. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đề ra kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) ở miền Bắc Việt Nam với mục tiêu(ko bt)
A. xây dựng bước đầu cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. tiến hành triệt để cải cách ruộng đất, chia ruộng đất cho dân cày nghèo.
C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. D. khôi phục kinh tế, phát triển văn hóa xã hội.
Câu 14. Mục tiêu của Đảng Lao động Việt Nam đưa miền Bắc tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội trong giai đoạn 1954 – 1960 được xác định tại ( hỏng có bt)
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II. B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III.
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ V. D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI.
Câu 15. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) xác định để tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên chủ nghĩa xã hội miền Bắc phải ưu tiên phát triển công nghiệp nặng đồng thời phải ra sức phát triển
A. công nghiệp tư nhân. B. kinh tế nhà nước. C. nông nghiệp và công nghiệp nhẹ. D. ngoại thương.
Câu 16. Trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam (1954-1975), ấp chiến lược được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” của chiến lược
A. “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968). B. “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965).
C. “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 – 1973). D. “ Chiến tranh đơn phương” (1954 – 1960).
Câu 17. Các chiến thuật mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. “trực thăng vận, thiết xa vận”. B. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
C. “tìm diệt” và “ bình định”. D. “giành dân - lấn đất”.
Câu 18. Lực lượng chủ yếu của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. quân Mĩ. B. quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn. D. quân Mĩ và đồng minh Mĩ.
Câu 19. Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. An Lão (Bình Định). B. Ba Gia (Quảng Ngãi). C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 20. Âm mưu cơ bản của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam là
A. dùng người Việt đánh người Việt. B. chống lại phong trào cách mạng miền Nam.
C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. chia cắt miền Nam, xóa bỏ chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 21. Chiến thắng nào dưới đây của quân - dân miền Nam Việt Nam đã đánh bại chiến thuật “trực thăng vận, thiết xa vận” của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965)?
A. An Lão (Bình Định). B. Ba Gia (Quảng Ngãi).
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Câu 22. “Bình định miền Nam trong 18 tháng” là nội dung của kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ ở miền Nam Việt Nam những năm 1961 - 1965?
A. Kế hoạch Xtalây - Taylo. B. Kế hoạch Đờlát Đờtátxinhi.
C. Kế hoạch bình định mới của Mĩ. D. Kế hoạch Giônxơn - Mac Namara.
Câu 23. Trong những năm 1961 – 1965, việc Mĩ chuyển từ “Kế hoạch Xtalây – Taylo” sang “Kế hoạch Giônxơn – Mac Namara” phản ánh điều gì?
A. Xương sống của “Chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.
B. Phong trào đấu tranh binh vận phát triển mạnh mẽ ở miền Nam.
C. “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ cơ bản bị phá sản. D. Địa bàn giải phóng của nhân dân ta được mở rộng.
Câu 24. Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mỹ ở Việt Nam là
A. sử dụng lực lượng quân đội Mỹ là chủ yếu. B. sử dụng lực lượng quân đội Sài Gòn là chủ yếu.
C. thực hiện các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định”.
D. nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 25. Nội dung nào không phản ánh đúng biện pháp mà Mĩ thực hiện khi tiến hành chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965)?
A. Đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam.
B. Sử dụng các chiến thuật “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. D. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
Câu 26. Chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân cũ. B. hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới.
C. hình thức cai trị mới của chủ nghĩa thực dân cũ.
D. một hình thức chiến tranh của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 27. Mục đích của Mĩ - Diệm khi xây dựng “ấp chiến lược” ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961 – 1965 là để
A. bình định miền Nam. B. phát triển kinh tế miền Nam.
C. tịch thu ruộng đất của nông dân. D. thay đổi bộ mặt nông thôn miền Nam.
Câu 28. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) với “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là về
A. kết quả cuối cùng. B. lực lượng chỉ huy. C. lực lượng chủ yếu. D. phương tiện chiến tranh.
Câu 29. Âm mưu chiến lược của Mĩ khi thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) ở miền Nam Việt Nam là
A. dùng người Việt đánh người Việt. B. để chống lại phong trào cách mạng miền Nam.
C. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
D. chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
Câu 30. Sự khác biệt về phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn 1959- 1965 so với giai đoạn 1954-1959 là kết hợp giữa đấu tranh
A. binh vận với vũ trang. B. binh vận với chính trị. C. chính trị với ngoại giao. D. chính trị với vũ trang.
Câu 31. Trong những năm 1965-1968, Mĩ đã tiến hành chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Chiến tranh cục bộ. C. Chiến tranh đơn phương. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 32. Ở miền Nam Việt Nam, chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được Mĩ tiến hành sau thất bại của
A. chiến dịch Điện Biên Phủ năm (1954). B. chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965).
C. chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973). D. chiến dịch Biên giới thu đông (1950).
Câu 33. Lực lượng giữ vai trò quan trọng và không ngừng tăng nhanh về số lượng trong “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1965-1968) là
A. quân viễn chinh Mĩ. B. quân Đồng minh của Mĩ.
C. cố vấn quân sự Mĩ. D. quân đội Sài Gòn.
Câu 34. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam, Mĩ có thủ đoạn mới nào sau đây?
A. Dồn dân lập ấp chiến lược. B. Sử dụng chiến thuật trực thăng vận.
C. Sử dụng chiến thuật thiết xa vận. D. Tiến hành các cuộc hành quân tìm diệt.
Câu 35. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi nào của quân dân miền Nam Việt Nam đã mở đầu cho cao trào “tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt”?
A. Vạn Tường (1965). B. Việt Bắc thu đông (1947).
C. Điện Biên Phủ (1954). D. Điện Biên Phủ trên không (1972).
Câu 36. Chiến thắng nào đã mở ra khả năng đánh thắng quân Mĩ trong chiến lược “chiến tranh cục bộ” của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Vạn Tường (1965). B. Việt Bắc thu đông (1947).
C. Điện Biên Phủ (1954). D. Điện Biên Phủ trên không (1972).
Câu 37. Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. B. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương năm 1954.
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968. D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 38. Sau thất bại trong “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam (1965-1968), Mĩ buộc phải chấp nhận
A. ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pari. B. rút toàn bộ quân đội và cố vấn Mĩ về nước.
C. kí kết Hiệp định Pari, lập lại hòa bình ở Việt Nam. D. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 39. Một trong những yếu tố tác động khiến chính phủ Mĩ chấp nhận xuống thang chiến tranh, ngồi vào bàn đàm phán về vấn đề Việt Nam năm 1968 là gì?
A. Nội bộ nước Mĩ rối loạn, phong trào phản chiến dâng cao.
B. Mĩ cần phải tập trung lực lượng để lật đổ Đông Âu.
C. Ngân sách Mĩ không đủ khả năng chi phí cho chiến tranh.
D. Quân đội Sài Gòn đã đủ khả năng tự đứng vững trên chiến trường.
Câu 40. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 của quân dân Việt Nam ở miền Nam có ý nghĩa
A. buộc Mĩ phải kí kết hiệp định chấm dứt chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. làm cho ý chí xâm lược của Pháp, Mĩ bị giảm sút.
C. mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
D. buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 41. Năm 1968, Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam do
A. thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
B. bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào tết Mậu Thân.
C. bị thất bại thảm hại trong chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
D. thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
Câu 42. Trong giai đoạn thực hiện chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam, Mĩ mở cuộc tấn công vào Vạn Tường (Quãng Ngãi) nhằm
A. tiêu diệt một đơn vị chủ lực quân giải phóng miền Nam.
B. thử nghiệm chiến thuật trực thăng vận, thiết xa vận.
C. tiêu diệt toàn bộ quân chủ lực giải phóng miền Nam.
D. mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam.
Câu 43. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam Việt Nam có ý nghĩa chiến lược như thế nào?
A. Chuyển cách mạng miền Nam sang cục diện “vừa đánh – vừa đàm”.
B. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Chấm dứt sự tồn tại của chế độ phong kiến ở Việt Nam.
D. Kết thúc thắng lợi 30 năm chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 44. Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) với “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ.
B. sử dụng cố vấn chỉ huy Mĩ, vũ khí và phương tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Ồ ạt đưa lính Mĩ và quân các nước đồng minh vào miền Nam Việt Nam.
D. hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ nhằm chống lại cách mạng miền Nam.
Câu 45. Điểm giống nhau giữa chiến thắng Ấp Bắc (1963) với chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam trong thời kì 1954-1975 là
A. đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của 2 chiến lược chiến tranh của Mĩ.
B. làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở miền Nam Việt Nam.
C. mở ra khả năng đánh bại các chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
D. chứng tỏ quân dân miền Nam đã đánh bại quân viễn chinh Mĩ.
Câu 46. Từ năm 1965-1968, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt.
Câu 47. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam được thực hiện trong bối cảnh sau
A. cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. thất bại của “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”.
C. thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương”.
D. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 48. Lực lượng nào đóng vai trò chủ đạo trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Quân đội Sài Gòn. B. Quân đồng minh của Mĩ. C. Quân viễn chinh Mĩ. D. Cố vấn chỉ huy Mĩ.
Câu 49. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam (1965-1968), Mĩ đã
A. dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. B. rút dần quân đội viễn chinh Mĩ về nước.
C. mở những cuộc hành quân “tìm diệt”. D. mở cuộc tập kích chiến lược vào Hà Nội.
Câu 50. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, thắng lợi quân sự nào đã mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp miền Nam Việt Nam?
A. Ba Gia (Quảng Ngãi). B. Bình Giã (Bà Rịa). C. Vạn Tường (Quảng Ngãi). D. An Lão (Bình Định).
Câu 51. Sau sự kiện nào của quân dân miền Nam Việt Nam Mĩ buộc phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Trận Điện Biên Phủ trên không 1972.
C. Chiến thắng Đường 9- Nam Lào 1971. D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968.
Câu 52. Việc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Đông Dương hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 53. Nội dung nào dưới đây là thủ đoạn của Mĩ khi thực hiện chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965-1968) ở miền Nam Việt Nam?
A. Không sử dụng quân đội Sài Gòn. B. Rút dần quân đội Mĩ về nước.
C. Đưa quân Mĩ vào trực tiếp tham chiến. D. Đưa quân Mĩ vào miền Nam làm cố vấn.
Câu 54. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 là bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam vì
A. buộc quân Mĩ và quân đồng minh phải rút về nước.
B. chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn vừa đánh vừa đàm.
C. buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. làm phá sản chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 55. Chiến thắng Vạn Tường (1965) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ ?
A. Chiến tranh cục bộ. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Việt Nam hóa chiến tranh. D. Đông Dương hóa chiến tranh
Câu 56. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược Việt Nam của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược.
C. Mĩ chấm dứt không điều kiện cuộc chiến tranh phá họa miền Bắc lần thứ nhất.
D. Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh Việt Nam.
Câu 57. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” (1965-1968 ở miền Nam Việt Nam?
A. Dồn dân lập “ấp chiến lược” và coi đây là “quốc sách”.
B. Cố giành lại thế chủ động trên chiến trường miền nam Việt Nam.
C. Mở các cuộc hành quân “ tìm diệt” và “ bình định” vào “ vùng đất thành Việt Cộng”.
D. Tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lưc có thể áp đảo quân chủ lực của Việt Nam.
Câu 58: Ý nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của quân dân miền Nam Việt Nam?
A. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ.
B. Giáng một đòn nặng nề vào “Việt Nam hoá chiến tranh”.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh Việt Nam.
D. Buộc Mĩ ngừng ném bom bắn phá miền Bắc 12 ngày đêm.
Câu 59: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam là
A. sử dụng quân đội Sài Gòn. B. hình thức chiến tranh thực dân mới.
C. lực lượng quân Mĩ giữ vai trò quan trọng. D. sử dụng vũ khí, phương tiện chiến tranh hiện đại.
Câu 60: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh cục bộ” với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. thực hiện âm mưu chia cắt miền Nam Việt Nam. B. quân Mĩ và quân đồng minh trực tiếp tham chiến.
C. dùng chiến thuật mới “tìm diệt và bình định”. D. mở rộng đánh chiếm ra toàn Đông Dương.
Câu 61: Ở Việt Nam thời kì 1954-1975, sự kiện nào đã mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước?
A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 62. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân miền Nam, cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 đánh dấu sự
A. tan rã hoàn toàn của quân đội và chính quyền Sài Gòn.
B. thất bại hoàn toàn của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh xâm lược thực dân mới của Mĩ.
D. thất bại căn bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 63. Việc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1972 đánh dấu sự thất bại của chiến lược chiến tranh nào?
A. "Chiến tranh đặc biệt". B. "Đông Dương hóa chiến tranh".
C. "Chiến tranh cục bộ". D. "Việt Nam hóa chiến tranh".
Câu 64. Từ năm 1969 đến năm 1973, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 65. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam trong kháng chiến chống Mĩ đã
A. mở ra bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ.
B. làm phá sản hoàn toàn “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. buộc Mĩ phải ngừng chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
Câu 66. Ngày 6-6-1969 gắn với sự kiện lịch sử nào của Việt Nam?
A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam đến Hội nghị Pa-ri.
B. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
C. Mĩ mở rộng cuộc tấn công phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
D. Hội nghị cao cấp ba nước Đông Dương được triệu tập.
Câu 67. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước, nhằm tận dụng xương máu của người Việt trên chiến trường, đó là âm mưu của Mĩ trong chiến lược
A. “Chiến tranh đặc biệt”. B. “Chiến tranh cục bộ”.
C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. D. “Chiến tranh đơn phương”.
Câu 68. Sự kiện nào sau đây biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1969 - 1973?
A. Hiệp định Giơnevơ được kí kết. B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương .
C. Thành lập Liên minh Việt - Miên – Lào D. Hiệp định Pari được kí kết.
Câu 69. Trong giai đoạn 1969 - 1973, Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao nào để hạn chế sự giúp đỡ của các nước đối với cuộc kháng chiến của Việt Nam?
A. Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. B. Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu.
C. Kêu gọi Liên Hợp Quốc ủng hộ Mĩ. D. Thành lập khối quân sự SEATO.
Câu 70. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” Mĩ rút dần quân đội khỏi chiến trường miền Nam Việt Nam vì
A. muốn giảm xương máu người Mĩ trên chiến trường. B. quân Ngụy không đủ sức chống cách mạng.
C. Mĩ thấy quá tốn kém về người và của ở Việt Nam. D. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 71. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975), của quân dân miền Nam Việt Nam sự kiện nào đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa’’ trở lại cuộc chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận Điện Biên Phủ trên không năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 72. Ngày 24 và 25 - 4 - 1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm
A. thỏa thuận hàng lang chiến lược của ba nước Đông Dương.
B. vạch trần âm mưu thành lập Liên bang Đông Dương của Mĩ.
C. biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của ba nước.
D. xây dựng căn cứ địa kháng chiến của ba nước Đông Dương.
Câu 73. Thủ đoạn nào sau đây không nằm trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ thực hiện ở Việt Nam giai đoạn 1969-1973?
A. Tăng nhanh quân Mĩ và quân đồng minh trên chiến trường miền Nam.
B. Rút dần quân Mĩ và quân đồng minh khỏi miền Nam.
C. Thỏa hiệp với Trung Quốc, Liên Xô để cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
D. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn.
Câu 74. Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam thành lập.
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. D. Trung ương cục miền Nam được thành lập.
Câu 75. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là
A. quân đội Mĩ. B. quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ và đồng minh Mĩ. D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.
Câu 76. Thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô của Mĩ khi triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” nhằm mục đích nào sau đây?
A. Buộc ta kí Hiệp định Pari theo điều khoản của Mĩ. B. Làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta.
C. Cô lập cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam. D. Chấm dứt vĩnh viễn viện trợ của bên ngoài cho ta.
Câu 77. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) được Mĩ đề ra ngay khi
A. chiến lược “Chiến tranh cục bộ” bị phá sản. B. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản.
C. miền Nam đã giành được thắng lợi trong phong trào “Đồng khởi".
D. miền Bắc đã giành được thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 78. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam Việt Nam?
A. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa“ trở lại chiến tranh xâm lược.
B. Giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải ngừng cuộc tập kích chiến lược bằng B52 vào Hà Nội và Hải Phòng.
D. Thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 79. Lí do cơ bản buộc Mĩ phải rút dần quân Mĩ và quân đồng minh về nước khi tiến hành chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) là
A. phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam ở Mĩ.
B. để tận dụng xương máu của người Việt Nam và Đông Dương.
C. để giảm bớt xương máu của quân Mĩ và quân đồng minh trên chiến tranh.
D. bị tổn thất sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
Câu 80. Sau thắng lợi nào của quân dân Việt Nam buộc đế quốc Mĩ phải kí Hiệp định Pari (1973)?
A. Tiến công chiến lược năm 1972. B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Điện Biên Phủ trên không năm 1972. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 81. Mục đích của đế quốc Mĩ khi leo thang đánh phá miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1969-1972) là
A. dồn dân lập ấp chiến lược. B. khóa chặt biên giới Việt-Trung.
C. hỗ trợ cho mưu đồ chính trị - ngoại giao mới. D. tiêu diệt cơ quan đầu não của ta.
Câu 82. Thắng lợi quân sự nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam lần thứ hai (1973)?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Trận Điện Biên Phủ năm 1954. D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
Câu 83. Chiến thắng của quân dân Việt Nam trong việc đánh bại cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972 được coi như
A. trận Bình Giã- Bà Rịa. B. Chiến thắng Vạn Tường .
C. chiến thắng Ấp Bắc. D. trận “Điện Biên Phủ trên không”.
Câu 84. Trong giai đoạn 1969-1973, Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ hai ở miền Bắc, đồng thời áp dụng loại hình chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam Việt Nam?
A. Chiến tranh một phía. B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh
Câu 85. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi ngoại giao nào của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải rút hết quân về nước?
A. Cuộc Tiến công chiến lược (1972). B. Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975).
C. Phong trào Đồng khởi (1959-1960). D. Hiệp định Pari được kí kết (1973).
Câu 86. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước.
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
Câu 87. Hiệp định Pari (1-1973) có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc Việt Nam?
A. Làm cho chính quyền Sài Gòn sụp đổ. B. Tạo cơ sở để nhân dân ta tiến lên “Đồng khởi”
C. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Tạo điều kiện thuận lợi để ta tiến lên đánh cho “Ngụy nhào”.
Câu 88. Điều khoản nào là hạn chế của nội dung Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Mĩ rút hết quân đội và quân đồng minh. B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị.
D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
Câu 89. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày ký hiệp định.
B. Việt Nam bị chia cắt thành hai miền Nam - Bắc.
C.quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
Câu 90. Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên Hợp Quốc cũng là điều khoản chung trong Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Sự nhất trí giữa các nước lớn: Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Anh, Pháp.
Câu 91: Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) đã mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ vì
A. tạo ra sự thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
B. quyết định để hai miền tiến hành tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
C. đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của nhân dân ta.
D. từ đây nhân dân miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ dân tộc dân chủ.
Câu 92. Nội dung nào sau đây là một trong những nội dung của hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Hiệp định cam kết không can thiệp vào nội bộ của 3 nước Đông Dương.
B. Vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời giữa 2 miền Nam- Bắc.
C. Hoa Kì rút quân đội của mình và quân đồng minh về nước.
D. Các bên tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
Câu 93. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai thông qua tổng tuyển cử tự do.
D. Hoa Kì rút hết quân đội và quân các nước đồng minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
Câu 94. Trong giai đoạn 1969-1973, Mĩ thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ hai với âm mưu
A. tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri. B. mang quân Mĩ và quân đồng minh ra Miền Bắc.
C. thực hiện âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh D. Biến miền bắc thành căn cứ quân sự.
Câu 95. Quyền dân tộc cơ bản của mỗi quốc gia được quy định trong Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 là
A. độc lập, tự do, bình đẳng, tự quyết. B. độc lập dân tộc, tự do, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. độc lập dân tộc, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
Câu 96. Chiến thắng quân sự quyết định của quân dân miền Nam Việt Nam buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari ngày 27-1-1973 là
A. đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn - 719” 1971. B. Điện Biên Phủ trên không 1972.
C. tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. D. tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 97. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 của nhân dân Việt Nam đã
A. kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp. B. buộc Pháp kí Hiệp định Giơnevơ.
C. kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ. D. buộc Mĩ ngừng các hoạt động chống phá miền bắc.
Câu 98. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam từ năm 1954 đến năm 1975 buộc Mĩ phải rút hết quân về nước?
A. Hiệp định Pari 1973. B. Tiến công chiến lược năm 1972.
C. Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975. D. Điện Biên Phủ trên không năm 1972.
Câu 99. Điều khoản nào trong Hiệp định Pari (1973) có ý nghĩa quyết định đối với sự phát triển của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Hoa kì cam kết chấm dứt mọi hoạt động quân sự chống phá miền Bắc Việt Nam.
B. Các bên thừa nhận thực tế miền Nam Việt Nam có hai chính quyền, hai quân đội.
C. Nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
D. Hoa Kì rút hết quân của mình và quân các nước đông minh, hủy bỏ các căn cứ quân sự.
Câu 100. Từ kết quả của cuộc đấu tranh ngoại giao cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975), bài học kinh nghiệm nào được rút ra cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, kinh tế và ngoại giao.
C. Kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
Câu 101. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” cuối năm 1972 của quân dân Việt Nam đã
A. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc.
C. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
D. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 102. Tháng 12 - 1972, đế quốc Mĩ tổ chức trận tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 ở
A. Hà Nội. B. Sài Gòn. C. Đà Nẵng. D. Quảng Trị.
Câu 103. Ý nào dưới đây không phải là kết quả và ý nghĩa của trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972)?
A. Buộc Mĩ chấp nhận kí hiệp định Pari. B. Mĩ chấm dứt Chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Đánh bại cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ.
D. Mĩ tăng cường lực lượng Mĩ cho chiến trường miền Nam.
Câu 104. Nội dung nào dưới đây không thuộc Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Hoa Kì cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
C. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt trong chiến tranh.
Câu 105. Nội dung nào dưới đây không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh chính trị, quân sự, ngoại giao.
B. Mĩ thất bại trong âm mưu kéo dài, mở rộng chiến tranh xâm lược.
C. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
D. Là kết quả của cuộc đấu tranh kiên cường bất khuất.
Câu 106. Ngày 27-1-1973 ở Việt Nam đã diễn ra sự kiện lịch sử gì quan trọng?
A. Chiến thắng Điện Biên Phủ trên không.
B. Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động phá hoại miền Bắc.
C. Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam được kí.
A. Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.
Câu 107. Sự kiện nào sau đây đã tạo nên sự thay đổi so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam Việt Nam thời kỳ 1954-1975?
A. Kí Hiệp định Pari về Việt Nam. B. Chiến thắng Ấp Bắc (Mỹ Tho)
C. Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân. D. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 108. So với Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có điểm khác biệt nào sau đây?
A. Được ký kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các cường quốc.
B. Quy định về việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Tạo ra sự thay đổi về tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
D. Tạo ra cơ sở pháp lý để nhân dân Việt Nam tiếp tục đấu tranh thống nhất đất nước.
Câu 109. Thắng lợi nào của quân dân miền Bắc trong thời kỳ 1954-1975 được ví như trận “Điện Biên Phủ trên không”?
A. Thắng lợi chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.
B. Thắng lợi chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc từ vĩ tuyến 20 trở ra.
D. Đánh thắng cuộc tập kích chiến lược đường không của Mĩ cuối năm 1972.
Câu 110. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 với trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 là
A. Là những thắng lợi quân sự quyết định dẫn tới kí kết một hiệp định hòa bình.
B. Đều có chung kẻ thù chính là đế quốc Mĩ và chính quyền tay sai.
C. Làm phá sản các chiến lược chiến tranh của kẻ thù. D. Đều tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
Câu 111. Điều khoản nào là hạn chế của nội dung Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Mĩ rút hết quân đội và quân đồng minh. B. Hai bên trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.
D. Các bên thừa nhận thực tế ở miền Nam Việt Nam có hai chính quyền.
Câu 112. Tại Hội nghị lần thứ 21 (tháng 7 - 1973), Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã chủ trương đấu tranh trên những mặt trận nào?
A. Chính trị, quân sự, kinh tế. B. Kinh tế, chính trị, văn hóa.
C. Quân sự, chính trị, ngoại giao. D. Quân sự, ngoại giao, văn hóa.
Câu 113. Hội nghị lần thứ 21 (7 - 1973) của Đảng Lao động Việt Nam không chủ trương đấu tranh trên mặt trận nào?
A. Quân sự. B. Chính trị. C. Kinh tế. D. Ngoại giao.
Câu 114. Trong chủ trương kế hoạch giải phóng miền Nam, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam nhấn mạnh cả năm 1975 là
A. thời cơ. B. thách thức. C. chuẩn bị. D. bàn đạp.
Câu 115: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (7-1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là
A. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. đánh đổ đế quốc, phong kiến, giành chính quyền. D. chống bọn phản động thuộc địa, chống phát xít.
Câu 116: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21 (7-1973) đã xác định chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. chính trị, quân sự, ngoại giao. B. nông thôn, rừng núi, đô thị.
C. kinh tế, văn hóa, giáo dục. D. đồng bằng, cao nguyên, đồi núi.
Câu 117: Con đường cách mạng của miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21(7/1973) là
A. cách mạng bạo lực. B. đấu tranh ôn hòa. C. cách mạng vũ trang. D. đấu tranh ngoại giao.
Câu 118: Thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 của Đảng Lao động Việt Nam, từ cuối 1973, quân giải phóng miền Nam đã
A. kiên quyết đánh trả địch ở các đô thị lớn như Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
B. chủ động mở những cuộc tiến công địch tại căn cứ xuất phát của chúng.
C. bao vây, giải phóng Quảng Trị, Huế và toàn tỉnh Thừa Thiên.
D. giải phóng Buôn Ma Thuột và vùng duyên hải miền Trung.
Câu 119: Cuối năm 1974 đầu 1975, quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã mở đợt hoạt động quân sự ở vùng
A. duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên. B. đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
C. đô thị và nông thôn đông bằng Bắc Bộ. D. sau lưng địch và căn cứ địa của quân giải phóng.
Câu 120: Ở đợt hoạt động quân sự cuối năm 1974 đầu năm 1975, quân giải phóng miền Nam Việt Nam đã giành thắng lợi trong
A. chiến dịch Đường 9 - Nam Lào. B. cuộc hành quân "Lam Sơn 719".
C. chiến dịch đánh Đường 14 - Phước Long. D. chiến dịch Tây Bắc và Thượng Lào.
Câu 121: Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (từ ngày 22-12-1974 đến ngày 6-1-1975) của quân dân miền Nam Việt Nam cho thấy
A. sự lớn mạnh về chất lượng của quân đội Sài Gòn. B. khả năng Mĩ can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế.
C. so sánh lực lượng thay đổi bất lợi cho cách mạng. D. nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào” đã hoàn thành.
Câu 122: Sau chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) của quân dân miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã
A. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng. B. phối hợp với quân đội Mĩ phản công tái chiếm.
C. đưa quân đến chiếm lại, nhưng thất bại. D. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
Câu 123: Sau chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) của quân dân miền Nam Việt Nam, đế quốc Mĩ đã
A. nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng. B. phối hợp với quân đội Sài Gòn phản công tái chiếm.
C. đưa quân đến chiếm lại, nhưng thất bại. D. phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa.
Câu 124: Hoàn cảnh lịch sử thuận lợi để Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam (cuối năm 1974, đầu năm 1975) là
A. quân Mĩ và quân đồng minh hoàn toàn rút khỏi miền Nam.
B. sau chiến thắng Phước Long, so sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta.
C. khả năng chi viện của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam giảm sút.
D. Mĩ cắt viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, rút cố vấn quân sự.
Câu 125: Cuối năm 1974, đầu năm 1975, trên cơ sở nào Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam?
A. Quân đội Sài Gòn sụp đổ sau thất bại ở Đường 14 - Phước Long.
B. Miền Bắc tiếp tục chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
C. Tác động trực tiếp của chiến thắng Đường 14 - Phước Long.
D. Thời cơ tổng tiến công chiến lược ở miền Nam đã chín muồi.
Câu 126: Chủ trương, kế hoạch giải phóng Miền Nam (cuối năm 1974, đầu năm 1975) thể hiện tính linh hoạt trong lãnh đạo của Đảng Lao động Việt Nam ở điểm nào?
A. Năm 1975, tiến công địch trên quy mô rộng lớn trên toàn miền Nam.
B. Năm 1976, giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước.
C. Nếu thời cơ đến thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh trong hai năm 1975 và 1976.
Câu 127. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong năm 1975 đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ tiến công chiến lược sang tổng tiến công chiến lược trên toàn chiến trường miền Nam?
A. Chiến thắng Huế- Đà Nẵng. B. Chiến thắng Quảng Trị.
C. Chiến thắng Phước Long. D. Chiến thắng Tây Nguyên.
Câu 128. Căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954-1975) là
A. Huế. B. Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Sài Gòn.
Câu 129. Trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 của cách mạng miền Nam Việt Nam, chiến dịch nào đã đập tan căn cứ quân sự liên hợp lớn nhất của Mĩ và quân đội Sài Gòn?
A. Chiến dịch Phước Long. B. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Chiến dịch Huế- Đà Nẵng. D. Chiến dịch Tây Nguyên.
Câu 130. Khi chiến dịch Tây Nguyên (1975) còn đang tiếp diễn, Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch
A. Huế - Đà Nẵng. B. Bình Giã. C. Hồ Chí Minh. D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 131. Tỉnh cuối cùng được giải phóng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975 của cách mạng miền Nam Việt Nam là
A. Châu Đốc. B. Hà Tiên. C. Vĩnh Long. D. Đồng Nai Thượng.
Câu 132. Trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của cách mạng miền Nam Việt Nam, chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) lúc đầu có tên gọi là
A. Chiến dịch giải phóng miền Nam. B. Chiến dịch giải phóng Sài Gòn-Gia Định.
C. Chiến dịch Sài Gòn. D. Chiến dịch chống “Bình định- Lấn chiếm”.
Câu 133. Chiến dịch nào đã đánh dấu sự thắng lợi hoàn toàn của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Hồ Chí Minh. B. Huế - Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Đường 14 – Phước Long.
Câu 134. Hình ảnh lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập ngày 30-4-1975 trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân Việt Nam đã báo hiệu
A. sự toàn thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh. B. chính quyền Sài Gòn đã tuyên bố đầu hàng.
C. miền Nam được hoàn toàn giải phóng. D. mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 135. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của quân và dân Việt Nam trải qua các chiến dịch
A. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. B. Đường 14 – Phước Long, Tây Nguyên.
C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.
Câu 136. Trận mở màn cho chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 của cách mạng miền Nam Việt Nam là
A. Xuân Lộc và Phan Rang. B. Sài Gòn và Dinh Độc lập.
C. Bình Phước và Bình Dương. D. Phước Long và Bình Phước.
Câu 137. Chiến dịch Tây Nguyên (1975) thắng lợi có ý nghĩa như thế nào với cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để ta tiến lên giải phóng hoàn toàn.
B. Điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng trong năm 1976.
C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.
D. Đánh dấu chuyển sang giai đoạn tiến công chiến lược.
Câu 138. Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định chọn địa bàn nào làm hướng tiến công mở đầu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên. B. Huế. C. Đà Nẵng. D. Sài Gòn.
Câu 139. Bộ chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đã quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì đây là
A. nơi thế và lực của địch mạnh nhưng cơ sở hậu cần của ta lớn.
B. địa bàn chiến lược quan trọng, cả ta và địch đều muốn nắm giữ.
C. nơi địch bố phòng chặt chẽ, tập trung đông quân chủ lực. D. nơi tập trung cơ quan đầu não của địch.
Câu 140. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi đã
A. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ trên toàn thế giới.
B. góp phần thúc đẩy cuộc đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ trên thế giới.
C. đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Đông Dương.
D. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên toàn thế giới.
Câu 141. Nội dung nào không phải là nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam?
A. Sự chi viện của hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa.
B. Sự đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau của ba dân tộc ở Đông Dương.
C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Sự ủng hộ của các lực lượng dân chủ và hoà bình trên thế giới.
Câu 142. Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi đã
A. cổ vũ cho phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
C. đánh dấu hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Đông Dương.
D. đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu mới trên toàn thế giới
Câu 143. Nội dung nào sau đây là bài học kinh nghiệm của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?
A. phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng. B. phát huy vai trò của cá nhân.
C. xây dựng khối đoàn kết trong Đảng. D. vượt qua thách thức, đẩy lùi nguy cơ.
Câu 144. Nguyên nhân chủ quan nào sau đây đưa đến sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt nam (1954-1975)?
A. Nhân dân Việt Nam có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B. Sự đồng tình ủng hộ của nhân dân tiến bộ thế giới.
C.Tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. Sự đồng tình giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 145. Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) là
A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 146. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) kết thúc thắng lợi đã
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh vũ trang ở các nước Đông Bắc Á.
B. mở ra kỷ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. tạo điều kiện để cả nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. chấm dứt vĩnh viễn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Câu 147. Một trong những nguyên nhân khách quan làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam là
A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng. B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D. lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam.
Câu 148. Thắng lợi của nhân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) đã
A. góp phần làm sụp đổ hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. hoàn thành nhiệm vụ xóa bỏ tàn dư phong kiến và tư sản mại bản ở miền Nam.
C. hoàn thành mục tiêu đấu tranh của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.
D. góp phần tác động đến tình hình kinh tế, chính trị và tâm lý của nước Mĩ.
Câu 149. Sự kiện nào đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước Việt Nam?
A. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1975).
B. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ( 1954).
C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám (1945). D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
Câu 150. Nguyên nhân có tính chất quyết định đưa đến thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) là
A. sự lãnh đạo đúng đắn, sáng suốt của Đảng. B. hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.
C. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
D. sự ủng hộ của các lực lượng cách mạng, hòa bình trên thế giới.
Quảng cáo
1 câu trả lời 643
Câu 1: A. cách mạng hai miền Nam - Bắc có những bước tiến quan trọng.
Câu 2: D. tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ, Diệm.
Câu 3: D. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
Câu 4: A. Quyết định trực tiếp.
Câu 5: B. thông qua nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
50780
-
45535
-
44498
-
41404
-
40650
-
37345
-
36939
-
36867
