Câu 1. Thành phần tự nhiên nào tác động nhiều nhất đến lớp phủ thổ nhưỡng Việt Nam ?
A. Sinh vật và địa hình. B. Địa hình và khí hậu.
C. Khí hậu và sông ngòi. D. Sông ngòi và sinh vật.
Câu 2. Nước ta có mấy nhóm đất chính ?
A. Một nhóm đất chính. B. Ba nhóm đất chính.
C. Hai nhóm đất chính . D. Bốn nhóm đất chính.
Câu 3. “Chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta (hơn 65% diện tích đất tự nhiên), phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi, từ độ cao 1600m - 1700m trở xuống” là thông tin về phân bố của nhóm đất nào ?
A. Nhóm đất mùn trên núi. B. Nhóm đất phù sa trong đê.
C. Nhóm đất phù sa ngoài đê. D. Nhóm đất feralit.
Câu 4. Thông tin :“Đây là nhóm đất phù hợp cho sản xuất cây lương thực (lúa, ngô,...), cây công nghiệp hàng năm (dâu tằm, thuốc lá, bông, đậu tương,...) và cây ăn quả” giới thiệu về:
A. Giá trị sử dụng của nhóm đất phù sa.
B. Giá trị sử dụng của nhóm đất mùn trên núi.
C. Đặc điểm của nhóm đất phù sa.
D. Đặc điểm của nhóm đất mùn trên núi.
Câu 5. Đâu là hoạt động của con người không làm suy giảm đa dạng sinh học ?
A. Khai thác lâm sản, đánh bắt thủy sản quá mức.
B. Đốt rừng làm nương rẫy.
C. Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên.
D. Xả trực tiếp chất thải sinh hoạt và sản xuất ra môi trường .
Câu 6. Quần thể danh lam thắng cảnh Tràng An (Ninh Bình) có những hệ sinh thái tự nhiên nào ?
A. Hệ sinh thái trên núi đá vôi (rừng, núi, hang động, các loài động vật, thực vật trên núi, trong rừng,...) và dưới nước (các loài thủy sản).
B. Chỉ có hệ sinh thái trên núi đá vôi (rừng, núi, hang động, các loài động vật, thực vật trên núi, trong rừng,...).
C. Chỉ có hệ sinh thái dưới nước (các loại sinh vật dưới nước: cá, tôm, ao, hồ, sông,...). D. Có cả hệ sinh thái trên núi, dưới nước và đồng ruộng, nhà cửa,....
Câu 7. Vườn Quốc gia Cát Bà (Thành phố Hải Phòng) có loài động vật quý hiếm nào được đưa vào sách đỏ Thế giới ?
A. Sơn dương. B. Voọc Cát Bà.
C. Khỉ lông vàng. D. Thạch sùng mí Cát Bà.
Câu 8. Rừng ở Vườn Quốc gia Cát Bà thuộc hệ sinh thái:
A. Rừng cận nhiệt. B. Rừng ôn đới núi cao.
C. Trảng có cây bụi. D. Rừng nhiệt đới.
Câu 9: Những năm gần đây, trên phạm vi cả nước, nhiệt độ trung bình năm có xu thế
A. ổn định. B. giảm đi.
C. biến động. D. tăng lên.
Câu 10: Biến đổi khí hậu đã khiến cho thời tiết của nước ta
A. điều hòa hơn. B. biến động mạnh mẽ.
C. ít biến động. D. khắc nghiệt hơn.
Câu 11: Loài thực vật nào sau đây ở nước ta không được xếp vào nhóm quý hiếm?
A. Vàng tâm. B. Xoan đào.
C. Cẩm lai. D. Trầm hương.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang thực vật và động vật, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc phân khu Tây Bắc?
A. Pù Mát. B. Ba Bể.
C. Tam Đảo. D. Hoàng Liên.
Câu 13: Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn phổ biến nhất ở nước ta là
A. trảng cỏ, cây bụi. B. rừng ôn đới núi cao.
C. rừng mưa nhiệt đới. D. rừng cận nhiệt đới.
Câu 14: Hệ sinh thái rừng trồng thuộc nhóm các hệ sinh thái
A. dưới nước. B. nhân tạo
C. trên cạn. D. trên biển.
Câu 15: Nhóm đất feralit hình thành trên đá ba dan phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc.
C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 16: Vùng Đồng Tháp Mười ở đồng bằng sông Cửu Long là nơi phân bố chủ yếu của nhóm đất nào sau đây?
A. Đất phèn. B. Đất mặn.
C. Đất phù sa ngọt. D. Đất feralit.
Câu 17: Mùa mưa có nhiều trận mưa lớn, thời gian kéo dài đã gây ra hiện tượng
A. gia tăng nắng nóng. B. nhiệt độ trung bình năm biến động.
C. lũ quét và ngập lụt. D. số cơn bão mạnh có xu thế tăng lên.
Câu 18: Giải pháp nào sau đây thuộc nhóm giải pháp sử dụng tiết kiệm năng lượng để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu?
A. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
B. Sử dụng các nguồn năng lượng mặt trời, gió.
C. Giảm thiểu và xử lí rác thải, chất thải.
D. Phân loại rác, bỏ rác đúng nơi qui định.
Câu 19: Các hệ sinh thái tự nhiên nước ngọt của nước ta thường phân bố ở
A. các cánh rừng ven biển. B. các rạn san hô, hải đảo.
C. các đầm phá ven biển. D. sông, suối, hồ, ao, đầm.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang thực vật và động vật, cho biết loài động vật nào sau đây có ở phân khu Nam Bộ?
A. Voọc. B. Rái cá.
C. Sao la. D. Lợn rừng.
Câu 21: Sự phong phú về thành phần loài sinh vật đã tọa nên sự đa dạng về
A. số lượng cá thể sinh vật. B. hệ sinh thái tự nhiên.
C. các hệ sinh thái nhân tạo. D. nguồn gen di truyền.
Câu 22: Các hệ sinh thái nhân tạo ở nước ta được hình thành do
A. hoạt động sản xuất của con người. B. có nhiều hệ sinh thái dưới nước.
C. có nhiều kiểu hệ sinh thái rừng. D. thành phần loài phong phú.
Câu 223Nhóm đất mùn trên núi phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.
C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 24: Đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long được phân bố chủ yếu ở khu vực
A. ven sông Tiền và sông Hậu. B. tứ giác Long Xuyên.
C. trung tâm bán đảo Cà Mau. D. một dải ven biển.
Quảng cáo
3 câu trả lời 1857
Câu 1. B. Địa hình và khí hậu.
Câu 2. B. Ba nhóm đất chính.
Câu 3. D. Nhóm đất feralit.
Câu 4. C. Đặc điểm của nhóm đất phù sa.
Câu 5. C. Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên.
Câu 6. A. Hệ sinh thái trên núi đá vôi (rừng, núi, hang động, các loài động vật, thực vật trên núi, trong rừng,...) và dưới nước (các loài thủy sản).
Câu 7. B. Voọc Cát Bà.
Câu 8. D. Rừng nhiệt đới.
Câu 9. D. Tăng lên.
Câu 10. B. Biến động mạnh mẽ.
Câu 11. A. Vàng tâm.
Câu 12. C. Tam Đảo.
Câu 13. A. Trảng cỏ, cây bụi.
Câu 14. B. Nhân tạo.
Câu 15. C. Tây Nguyên.
Câu 16. C. Đất phù sa ngọt.
Câu 17. C. Lũ quét và ngập lụt.
Câu 18. B. Sử dụng các nguồn năng lượng mặt trời, gió.
Câu 19. D. Sông, suối, hồ, ao, đầm.
Câu 20. B. Rái cá.
Câu 21. B. Hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 22. A. Hoạt động sản xuất của con người.
Câu 23. B. Tây Bắc.
Câu 24. A. Ven sông Tiền và sông Hậu.
Câu 1. Thành phần tự nhiên nào tác động nhiều nhất đến lớp phủ thổ nhưỡng Việt Nam ?
A. Sinh vật và địa hình. B. Địa hình và khí hậu.
C. Khí hậu và sông ngòi. D. Sông ngòi và sinh vật.
Câu 2. Nước ta có mấy nhóm đất chính ?
A. Một nhóm đất chính. B. Ba nhóm đất chính.
C. Hai nhóm đất chính . D. Bốn nhóm đất chính.
Câu 3. “Chiếm diện tích lớn nhất ở nước ta (hơn 65% diện tích đất tự nhiên), phân bố ở các tỉnh trung du và miền núi, từ độ cao 1600m - 1700m trở xuống” là thông tin về phân bố của nhóm đất nào ?
A. Nhóm đất mùn trên núi. B. Nhóm đất phù sa trong đê.
C. Nhóm đất phù sa ngoài đê. D. Nhóm đất feralit.\
Câu 4. Thông tin :“Đây là nhóm đất phù hợp cho sản xuất cây lương thực (lúa, ngô,...), cây công nghiệp hàng năm (dâu tằm, thuốc lá, bông, đậu tương,...) và cây ăn quả” giới thiệu về:
A. Giá trị sử dụng của nhóm đất phù sa.
B. Giá trị sử dụng của nhóm đất mùn trên núi.
C. Đặc điểm của nhóm đất phù sa.
D. Đặc điểm của nhóm đất mùn trên núi.
Câu 5. Đâu là hoạt động của con người không làm suy giảm đa dạng sinh học ?
A. Khai thác lâm sản, đánh bắt thủy sản quá mức.
B. Đốt rừng làm nương rẫy.
C. Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên.
D. Xả trực tiếp chất thải sinh hoạt và sản xuất ra môi trường .
Câu 6. Quần thể danh lam thắng cảnh Tràng An (Ninh Bình) có những hệ sinh thái tự nhiên nào ?
A. Hệ sinh thái trên núi đá vôi (rừng, núi, hang động, các loài động vật, thực vật trên núi, trong rừng,...) và dưới nước (các loài thủy sản).
B. Chỉ có hệ sinh thái trên núi đá vôi (rừng, núi, hang động, các loài động vật, thực vật trên núi, trong rừng,...).
C. Chỉ có hệ sinh thái dưới nước (các loại sinh vật dưới nước: cá, tôm, ao, hồ, sông,...).
D. Có cả hệ sinh thái trên núi, dưới nước và đồng ruộng, nhà cửa,....
Câu 7. Vườn Quốc gia Cát Bà (Thành phố Hải Phòng) có loài động vật quý hiếm nào được đưa vào sách đỏ Thế giới ?
A. Sơn dương. B. Voọc Cát Bà.
C. Khỉ lông vàng. D. Thạch sùng mí Cát Bà.
Câu 8. Rừng ở Vườn Quốc gia Cát Bà thuộc hệ sinh thái:
A. Rừng cận nhiệt. B. Rừng ôn đới núi cao.
C. Trảng có cây bụi. D. Rừng nhiệt đới.
Câu 9: Những năm gần đây, trên phạm vi cả nước, nhiệt độ trung bình năm có xu thế
A. ổn định. B. giảm đi.
C. biến động. D. tăng lên.
Câu 10: Biến đổi khí hậu đã khiến cho thời tiết của nước ta
A. điều hòa hơn. B. biến động mạnh mẽ.
C. ít biến động. D. khắc nghiệt hơn.
Câu 11: Loài thực vật nào sau đây ở nước ta không được xếp vào nhóm quý hiếm?
A. Vàng tâm. B. Xoan đào.
C. Cẩm lai. D. Trầm hương.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang thực vật và động vật, cho biết vườn quốc gia nào sau đây thuộc phân khu Tây Bắc?
A. Pù Mát. B. Ba Bể.
C. Tam Đảo. D. Hoàng Liên.
Câu 13: Hệ sinh thái tự nhiên trên cạn phổ biến nhất ở nước ta là
A. trảng cỏ, cây bụi. B. rừng ôn đới núi cao.
C. rừng mưa nhiệt đới. D. rừng cận nhiệt đới.
Câu 14: Hệ sinh thái rừng trồng thuộc nhóm các hệ sinh thái
A. dưới nước. B. nhân tạo
C. trên cạn. D. trên biển.
Câu 15: Nhóm đất feralit hình thành trên đá ba dan phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Tây Bắc. B. Đông Bắc.
C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 16: Vùng Đồng Tháp Mười ở đồng bằng sông Cửu Long là nơi phân bố chủ yếu của nhóm đất nào sau đây?
A. Đất phèn. B. Đất mặn.
C. Đất phù sa ngọt. D. Đất feralit.
Câu 17: Mùa mưa có nhiều trận mưa lớn, thời gian kéo dài đã gây ra hiện tượng
A. gia tăng nắng nóng. B. nhiệt độ trung bình năm biến động.
C. lũ quét và ngập lụt. D. số cơn bão mạnh có xu thế tăng lên.
Câu 18: Giải pháp nào sau đây thuộc nhóm giải pháp sử dụng tiết kiệm năng lượng để góp phần giảm nhẹ biến đổi khí hậu?
A. Sử dụng phương tiện giao thông công cộng.
B. Sử dụng các nguồn năng lượng mặt trời, gió.
C. Giảm thiểu và xử lí rác thải, chất thải.
D. Phân loại rác, bỏ rác đúng nơi qui định.
Câu 19: Các hệ sinh thái tự nhiên nước ngọt của nước ta thường phân bố ở
A. các cánh rừng ven biển. B. các rạn san hô, hải đảo.
C. các đầm phá ven biển. D. sông, suối, hồ, ao, đầm.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang thực vật và động vật, cho biết loài động vật nào sau đây có ở phân khu Nam Bộ?
A. Voọc. B. Rái cá.
C. Sao la. D. Lợn rừng.
Câu 21: Sự phong phú về thành phần loài sinh vật đã tọa nên sự đa dạng về
A. số lượng cá thể sinh vật. B. hệ sinh thái tự nhiên.
C. các hệ sinh thái nhân tạo. D. nguồn gen di truyền.
Câu 22: Các hệ sinh thái nhân tạo ở nước ta được hình thành do
A. hoạt động sản xuất của con người. B. có nhiều hệ sinh thái dưới nước.
C. có nhiều kiểu hệ sinh thái rừng. D. thành phần loài phong phú.
Câu 23 Nhóm đất mùn trên núi phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Bắc. B. Tây Bắc.
C. Tây Nguyên. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 24: Đất phù sa ngọt ở đồng bằng sông Cửu Long được phân bố chủ yếu ở khu vực
A. ven sông Tiền và sông Hậu. B. tứ giác Long Xuyên.
C. trung tâm bán đảo Cà Mau. D. một dải ven biển.
#Tthao24
Câu 1. B. Địa hình và khí hậu.
Câu 2. B. Ba nhóm đất chính.
Câu 3. D. Nhóm đất feralit.
Câu 4. C. Đặc điểm của nhóm đất phù sa.
Câu 5. C. Tăng cường trồng rừng và bảo vệ rừng tự nhiên.
Câu 6. A. Hệ sinh thái trên núi đá vôi (rừng, núi, hang động, các loài động vật, thực vật trên núi, trong rừng,...) và dưới nước (các loài thủy sản).
Câu 7. B. Voọc Cát Bà.
Câu 8. D. Rừng nhiệt đới.
Câu 9. D. Tăng lên.
Câu 10. B. Biến động mạnh mẽ.
Câu 11. A. Vàng tâm.
Câu 12. C. Tam Đảo.
Câu 13. A. Trảng cỏ, cây bụi.
Câu 14. B. Nhân tạo.
Câu 15. C. Tây Nguyên.
Câu 16. C. Đất phù sa ngọt.
Câu 17. C. Lũ quét và ngập lụt.
Câu 18. B. Sử dụng các nguồn năng lượng mặt trời, gió.
Câu 19. D. Sông, suối, hồ, ao, đầm.
Câu 20. B. Rái cá.
Câu 21. B. Hệ sinh thái tự nhiên.
Câu 22. A. Hoạt động sản xuất của con người.
Câu 23. B. Tây Bắc.
Câu 24. A. Ven sông Tiền và sông Hậu.
Quảng cáo
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
52067
-
Hỏi từ APP VIETJACK49395
-
38453
-
Hỏi từ APP VIETJACK30457