Quảng cáo
1 câu trả lời 346
a. Tính khối lượng kết tủa thu được
Theo phương trình phản ứng:
K2SO4(aq) + BaCl2(aq) → 2KCl(aq) + BaSO4(r)
Ta thấy cứ 1 mol K2SO4 phản ứng với 1 mol BaCl2 tạo thành 1 mol BaSO4 kết tủa.
Trong dung dịch K2SO4 2 M, có 20/1000 mol K2SO4
Trong dung dịch BaCl2 1 M, có 30/1000 mol BaCl2
Vì số mol K2SO4 và BaCl2 bằng nhau nên lượng BaSO4 kết tủa là:
n(BaSO4) = n(K2SO4) = n(BaCl2)
n(BaSO4) = 20/1000 mol
Khối lượng BaSO4 kết tủa là:
m(BaSO4) = n(BaSO4) * M(BaSO4)
m(BaSO4) = 20/1000 mol * 233 g/mol
m(BaSO4) = 4,66 g
Vậy khối lượng kết tủa thu được là 4,66 gam.
b. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng
Sau phản ứng, các chất còn lại trong dung dịch là KCl và BaSO4.
Lượng KCl còn lại là:
n(KCl) = n(K2SO4) - n(BaSO4)
n(KCl) = 20/1000 mol - 20/1000 mol
n(KCl) = 0 mol
Nồng độ mol KCl trong dung dịch sau phản ứng là:
C(KCl) = n(KCl)/V
C(KCl) = 0 mol/V
Vì lượng BaSO4 kết tủa hết nên nồng độ BaSO4 trong dung dịch sau phản ứng là 0.
Đáp án:
Khối lượng kết tủa thu được là 4,66 gam.
Nồng độ mol KCl trong dung dịch sau phản ứng là 0 mol/l.
Nồng độ mol BaSO4 trong dung dịch sau phản ứng là 0 mol/l.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45253
-
Hỏi từ APP VIETJACK31344
