cho a gam hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B tác dụng với hcl dư giải phóng 0,56L khí đồng thời khối lượng họp kim giảm 1,15g phần hợp kim còn lại là 1g cho tác dụng với hno3 đặc giải phóng 0,224L khí.xác định A B
Quảng cáo
1 câu trả lời 273
Để xác định hai kim loại A và B trong hỗn hợp, chúng ta có thể sử dụng thông tin về sự giảm khối lượng của hỗn hợp sau khi tác dụng với HCl và HNO3.
Bước 1: Tính khối lượng ban đầu của hỗn hợp kim loại A và B.
Khối lượng ban đầu của hỗn hợp = khối lượng hỗn hợp sau khi tác dụng với HCl + khối lượng khí đồng thời giải phóng khi tác dụng với HCl
Khối lượng hỗn hợp ban đầu = 1,15g (giảm khối lượng sau khi tác dụng với HCl) + khối lượng khí đồng thời giải phóng khi tác dụng với HCl.
Bước 2: Tính lượng khí H2 giải phóng khi tác dụng với HCl.
Theo phản ứng:
\[ \text{Kim loại} + 2HCl \rightarrow \text{Kim loại clorua} + H_2 \]
Một mol kim loại sẽ tạo ra một mol khí H2. Từ số lượng khí H2 đã cho, chúng ta có thể tính số mol kim loại đã tạo ra khí H2.
0,56L H2 ở điều kiện tiêu chuẩn tương ứng với 0,56/22,4 = 0,025 mol H2.
Do mỗi mol kim loại tạo ra một mol H2, số mol kim loại đã tạo ra H2 là 0,025 mol.
Bước 3: Tính khối lượng kim loại còn lại sau khi tác dụng với HCl.
Khối lượng kim loại còn lại = Khối lượng ban đầu - Khối lượng kim loại đã tạo ra H2
Khối lượng kim loại còn lại = 1,15g - (0,025 mol kim loại x khối lượng molar kim loại)
Bước 4: Tính khối lượng kim loại A và B sau khi tác dụng với HNO3.
Khối lượng kim loại A sau khi tác dụng với HNO3 = 1g - khối lượng kim loại B.
Với số mol kim loại B đã xác định được từ phản ứng với HCl, chúng ta có thể tính khối lượng của kim loại B và sau đó suy ra khối lượng của kim loại A.
Cần thông tin về khối lượng molar của từng kim loại để tiếp tục tính toán cụ thể hơn.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
