a) 0,15 mol fe. b) 1,2 mol SO2
Quảng cáo
2 câu trả lời 467
Công thức tính khối lượng của 1 chất là: m=n.M ( trg đó mà khối lượng, n là số mol và M là khối lượng mol )
a) mFe = n.M = 0,15.56 = 8,4 (g)
b)mSO2 = n.M = 1,2.( 32+16.2 ) = 76.8 (g)
Để tính khối lượng của một chất dựa trên số mol, ta cần sử dụng khối lượng mol (còn được gọi là khối lượng molar) của chất đó. Khối lượng mol của một chất được xác định dựa trên khối lượng nguyên tử hoặc khối lượng phân tử của chất đó.
a) Để tính khối lượng của 0,15 mol Fe (sắt), ta cần biết khối lượng mol của Fe. Khối lượng mol của Fe (sắt) là khoảng 55,845 gam/mol.
Khối lượng của 0,15 mol Fe được tính bằng cách nhân số mol với khối lượng mol của Fe:
Khoˆˊi lượng=Soˆˊ mol×Khoˆˊi lượng molKhoˆˊi lượng=Soˆˊ mol×Khoˆˊi lượng mol
Khoˆˊi lượng Fe=0,15 mol×55,845 gam/molKhoˆˊi lượng Fe=0,15mol×55,845gam/mol Khoˆˊi lượng Fe≈8,377 gamKhoˆˊi lượng Fe≈8,377gam
Do đó, 0,15 mol Fe có khối lượng khoảng 8,377 gam.
b) Đối với SO2 (lưu huỳnh dioxide), khối lượng mol của SO2 là khối lượng mol của lưu huỳnh (S) (khoảng 32,06 gam/mol) cộng với hai lần khối lượng mol của oxi (O) (khoảng 16,00 gam/mol), tức là 32,06 + 2 × 16,00 = 64,06 gam/mol.
Khối lượng của 1,2 mol SO2 được tính như sau:
Khoˆˊi lượng SO2=1,2 mol×64,06 gam/molKhoˆˊi lượng SO2=1,2mol×64,06gam/mol Khoˆˊi lượng SO2≈76,872 gamKhoˆˊi lượng SO2≈76,872gam
Vậy nên, 1,2 mol SO2 có khối lượng khoảng 76,872 gam.
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
25742
