Quảng cáo
1 câu trả lời 371
* Lựa chọn: So sánh vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc
* Bảng so sánh:
|
Đặc điểm |
Vùng núi Đông Bắc |
Vùng núi Tây Bắc |
|
Phạm vi |
- Tả ngạn sông Hồng là từ dãy Con Voi đến vùng đồi ven biển Quảng Ninh. |
- Hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả |
|
Hướng núi |
- Chủ yếu là hướng vòng cung bao gồm: cánh cung sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều |
- Hướng Tây Bắc - Đông Nam, như: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Bạch Mã |
|
Độ cao |
- Địa hình đồi núi thấp chiếm ưu thế, độ cao trung bình 500 - 1000m, chỉ có một số đỉnh cao trên 2000m phân bố ở thượng nguồn sông Chảy. |
- Cao đồ sộ nhất Việt Nam, nhiều đỉnh trên 2000m - Đỉnh Phanxipang cao nhất Việt Nam |
|
Các bộ phận địa hình |
- Có 4 cánh cung lớn: sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều. - Một số núi cao nằm ở thượng nguồn sông Chảy. - Giáp biên giới Việt - Trung là địa hình cao của các khối núi đá vôi Hà Giang, Cao Bằng. - Trung tâm là vùng đồi núi thấp 500 - 600m - Giữa đồng bằng là vùng đồi trung du thấp dưới 100m. - Các dòng sông chảy theo hướng cánh cung là sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam. |
- Có 3 mạch núi chính: + Phía Đông là dãy Hoàng Liên Sơn + Phía Tây: núi cao trung bình dãy sông Mã dọc theo biên giới Việt - Lào. + Ở giữa thấp hơn là các dãy núi xen lẫn các sơn nguyên, cao nguyên đá vôi,… - Nối tiếp là vùng đồi núi Ninh Bình, Thanh Hóa. - Các bồn trũng mở rộng thành các cánh đồng,… - Nằm giữa các dãy núi là các thung lũng sông cùng hướng Tây Bắc - Đông Nam: sông Đà, sông Mã, sông Chu. |
|
Hình thái |
- Đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng mở rộng. |
- Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu. |
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
43161
-
35285
-
Hỏi từ APP VIETJACK30101
-
Hỏi từ APP VIETJACK24170
