-Thí nghiệm 1: Hòa tan hoàn toàn 0,2mol CuO bằng dd H2SO4 20%( vừa đủ), thu đc dd A
-Thí nghiệm 2: Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol cuO bằng dd h2SO4 8%( vừa đủ), thu đc dd B
Làm nguội dd A, B đến nhiệt độ 10°C, tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra ( nếu có) có mỗi thí nghiệm, biết độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,37gam
Quảng cáo
3 câu trả lời 3218
Để tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra, ta cần tìm số mol CuSO4 tạo thành trong mỗi thí nghiệm. Sau đó, áp dụng công thức tính khối lượng tinh thể.
Thí nghiệm 1:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Ta có: n(CuO) = 0,2 mol, với tỉ lệ phản ứng 1:1, nên n(CuSO4) = 0,2 mol.
Độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,37g/100g nước, tức là 1 mol CuSO4 tạo thành sẽ tạo ra 17,37g/(63,55g/mol) = 0,273 mol CuSO4.
Do đó, số mol CuSO4 tạo thành trong thí nghiệm 1 là 0,2 mol.
Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra là: m = n × M = 0,2 mol × (159,61 g/mol) = 31,92 g.
Thí nghiệm 2:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Ta có: n(CuO) = 0,2 mol, với tỉ lệ phản ứng 1:1, nên n(CuSO4) = 0,2 mol.
Độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,37g/100g nước, tức là 1 mol CuSO4 tạo thành sẽ tạo ra 17,37g/(63,55g/mol) = 0,273 mol CuSO4.
Do đó, số mol CuSO4 tạo thành trong thí nghiệm 2 là 0,2 mol.
Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra là: m = n × M = 0,2 mol × (159,61 g/mol) = 31,92 g.
Vậy khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra trong cả hai thí nghiệm đều là 31,92 g.
Để tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra, ta cần tìm số mol CuSO4 tạo thành trong mỗi thí nghiệm. Sau đó, áp dụng công thức tính khối lượng tinh thể.
Thí nghiệm 1:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Ta có: n(CuO) = 0,2 mol, với tỉ lệ phản ứng 1:1, nên n(CuSO4) = 0,2 mol.
Độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,37g/100g nước, tức là 1 mol CuSO4 tạo thành sẽ tạo ra 17,37g/(63,55g/mol) = 0,273 mol CuSO4.
Do đó, số mol CuSO4 tạo thành trong thí nghiệm 1 là 0,2 mol.
Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra là: m = n × M = 0,2 mol × (159,61 g/mol) = 31,92 g.
Thí nghiệm 2:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Ta có: n(CuO) = 0,2 mol, với tỉ lệ phản ứng 1:1, nên n(CuSO4) = 0,2 mol.
Độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,37g/100g nước, tức là 1 mol CuSO4 tạo thành sẽ tạo ra 17,37g/(63,55g/mol) = 0,273 mol CuSO4.
Do đó, số mol CuSO4 tạo thành trong thí nghiệm 2 là 0,2 mol.
Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra là: m = n × M = 0,2 mol × (159,61 g/mol) = 31,92 g.
Vậy khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra trong cả hai thí nghiệm đều là 31,92 g.
Để tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra, ta cần tìm số mol CuSO4 tạo thành trong mỗi thí nghiệm. Sau đó, áp dụng công thức tính khối lượng tinh thể.
Thí nghiệm 1:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Ta có: n(CuO) = 0,2 mol, với tỉ lệ phản ứng 1:1, nên n(CuSO4) = 0,2 mol.
Độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,37g/100g nước, tức là 1 mol CuSO4 tạo thành sẽ tạo ra 17,37g/(63,55g/mol) = 0,273 mol CuSO4.
Do đó, số mol CuSO4 tạo thành trong thí nghiệm 1 là 0,2 mol.
Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra là: m = n × M = 0,2 mol × (159,61 g/mol) = 31,92 g.
Thí nghiệm 2:
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
Ta có: n(CuO) = 0,2 mol, với tỉ lệ phản ứng 1:1, nên n(CuSO4) = 0,2 mol.
Độ tan của CuSO4 ở 10°C là 17,37g/100g nước, tức là 1 mol CuSO4 tạo thành sẽ tạo ra 17,37g/(63,55g/mol) = 0,273 mol CuSO4.
Do đó, số mol CuSO4 tạo thành trong thí nghiệm 2 là 0,2 mol.
Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra là: m = n × M = 0,2 mol × (159,61 g/mol) = 31,92 g.
Vậy khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra trong cả hai thí nghiệm đều là 31,92 g.
Quảng cáo