Cho 6,5g kẽm vào bình có chứa dd axit clohidric,sau phản ứng thấy có khí hiđrô thoát ra.
a)Viết PTHH. b)Tính thể tích Hidro thu đc. c)dẫn lượng khí hidro thoát ra ở trên qua 16(g) bột CuO, Chất nào dư, dư bn gam?
Quảng cáo
1 câu trả lời 246
a) Viết PTHH:
Khi kẽm phản ứng với axit clohidric thì sẽ tạo ra muối kẽm clorua và khí hiđro theo PTHH sau:
Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂
b) Tính thể tích Hidro thu được:
Để tính thể tích khí hiđro (H₂) ta cần biết số mol của H₂ sản phẩm. Ta tính số mol Zn đã phản ứng trước:
Số mol Zn = khối lượng / khối lượng riêng = 6,5 / 65,38 = 0,1 mol
Theo PTHH trên, ta thấy 2 mol HCl cho ra 1 mol H₂, do đó số mol H₂ sinh ra là bằng 0,5 mol.
Để tính thể tích khí hiđro, ta áp dụng công thức dung tích khí lý tưởng:
V = nRT/P
Trong đó:
- V: thể tích khí hiđro (lít)
- n: số mol H₂
- R: hằng số khí lý tưởng (R = 0,082 L atm mol^-1 K^-1)
- T: nhiệt độ (K) (giả sử là 298K)
- P: áp suất (giả sử là áp suất khí quyển = 1 atm)
V = nRT/P = 0,5 x 0,082 x 298 / 1 = 12,1 L
Vậy thể tích khí hiđro thu được là 12,1 lít (ở đktc).
c) Dẫn lượng khí hiđro thoát ra ở trên qua 16g bột CuO. Chất nào dư, dư bao nhiêu gam?
Cân bằng PTHH giữa H₂ và CuO:
CuO + H₂ → Cu + H₂O
Theo đó, số mol của CuO cần để phản ứng hết với 0.5 mol H2 sinh ra ở trên là:
0,5 mol H₂ x 1 mol CuO / 1 mol H₂ = 0,5 mol CuO
Khối lượng tương ứng của CuO là:
0,5 mol CuO x 79,55 g/mol = 39,78 g
Vì đã cho 16 g CuO, nhiều hơn so với số lượng cần thiết là 39,78 g, nên CuO sẽ dư sau khi pư hoàn toàn. Khối lượng CuO dư là:
16 g - 39,78 g = -23,78 g
Do đó, chất dư là CuO và số lượng dư là 23,78 g.
Quảng cáo