Cho 40 gam CaCO3 phản ứng vừa đủ với 250g dung dịch axit axtic.
a. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit axetic cần dùng
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng.
Quảng cáo
1 câu trả lời 421
a. Theo phương trình phản ứng, mỗi mol CaCO3 sẽ sinh ra 1 mol khí CO2. Vậy số mol CO2 sinh ra từ 40g CaCO3 là:
n(CO2) = n(CaCO3) = m/M = 40/100.09 = 0.3998 mol
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể tích là 22.4 l, vậy thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc là:
V(CO2) = n(CO2) x 22.4 = 0.3998 x 22.4 = 8.95 l
b. Ta có số mol axit axetic cần dùng để phản ứng hết với CaCO3 là:
n(CH3COOH) = m/M = 250/60.05 = 4.165 mol
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch axit axetic cần dùng là:
% = (n(CH3COOH)/V) x 100% = (4.165/V) x 100%
Trong đó V là thể tích dung dịch axit axetic cần dùng.
c. Sau phản ứng, axit axetic sẽ bị tiêu hao hoàn toàn và ta thu được dung dịch muối canxi acetat và nước. Khối lượng muối canxi acetat thu được là:
m(Ca(CH3COO)2) = m(CaCO3) = 40g
Số mol muối canxi acetat thu được là:
n(Ca(CH3COO)2) = m/M = 40/158.17 = 0.2526 mol
Thể tích dung dịch thu được sau phản ứng là:
V' = V - V(CaCO3) = V - (n(CaCO3)/n(CO2)) x 22.4
= V - (0.3998/0.3998) x 22.4 = V - 22.4
Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng là:
% = (n(Ca(CH3COO)2)/V') x 100% = (0.2526/V') x 100%
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
5714
