a) viết các phương trình hóa học xảy ra
b) tính thành phần % về khối lượng các khí có trong hỗn hợp đầu
c) tính thể tích ở đktc của hỗn hợp khí ban đầu
d) để có được lượng khí axetilan dùng cho phản ứng trên thì cần bao nhiêu gam canxi cacbua ? Biết hiệu suất của phản ứng đạt 96%
Quảng cáo
1 câu trả lời 149
a) Viết phương trình phản ứng:
CH4 + Br2 -> CH3Br + HBr
C4H8O + 3Br2 -> 4HBr + C4H4Br2O
Phương trình cháy hoàn toàn:
CH4 + 2O2 -> CO2 + 2H2O
C4H8O + 6O2 -> 4CO2 + 4H2O
b) Gọi x là khối lượng axetilan, y là khối lượng metan.
Ta có hệ phương trình sau:
x + y = m (m là khối lượng hỗn hợp ban đầu)
0.1x + 0.05y = 1.5/1000 (do 1,5M = 0,1 mol/lit)
Giải hệ phương trình này ta được x = 0,016g, y = 0,584g
Vậy thành phần % về khối lượng của axetilan và metan lần lượt là: 2,67% và 97,33%
c) Theo định luật Avogadro, số mol khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn khí thoát ra bằng số mol khí metan và axetilan trong hỗn hợp ban đầu. Ta tính số mol khí oxi như sau:
V(O2) = 4,48 (lít) = 0,00448 (m3)
P = 1 atm (ở điều kiện tiêu chuẩn)
T = 273 K (ở điều kiện tiêu chuẩn)
n(O2) = PV/RT = 0,00448/0,0821/273 = 0,00017 mol
Số mol khí metan và axetilan trong hỗn hợp ban đầu là:
n(CH4) = m(CH4)/M(CH4) = 0,584/16 = 0,0365 mol
n(C4H8O) = m(C4H8O)/M(C4H8O) = 0,016/88 = 0,00018 mol
Vậy thể tích của hỗn hợp khí ban đầu là:
V = (n(CH4) + n(C4H8O))RT/P = (0,0365 + 0,00018) x 0,0821 x 273/1 = 0,86 lít
d) Ta có số mol axetilan cần dùng là:
n(C4H8O) = 0,00018 mol
Theo phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol axetilan tác dụng với 3 mol Br2. Vậy số mol Br2 cần dùng là:
n(Br2) = 0,00018 x 3 = 0,00054 mol
Theo phương trình phản ứng, ta thấy 1 mol Br2 tác dụng với 1 mol CaC2. Vậy số mol CaC2 cần dùng là:
n(CaC2) = 0,00054 mol
Khối lượng CaC2 cần dùng là:
m(CaC2) = n(CaC2) x M(CaC2) = 0,00054 x 64 = 0,03456 g
Với hiệu suất phản
Quảng cáo
Bạn muốn hỏi bài tập?
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
45267
-
Hỏi từ APP VIETJACK31387
